Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải: Tần số alen a = 0,4/2 = 0,2 => tần số alen A = 0,8
=> Số cá thể Aa: 2 x 0,8 x 0,2 x 8000 = 2560.
Chọn A
Tần số alen: a = 0,36/2 = 0,18 => A = 0,82.
Đời con: AA + aa = 0,182 + 0,822 = 0,7048 = 70,48%.
Chọn C
Đáp án: B
Tần số alen của quần thể trên là A = 0,5; a = 0,5.
(1) Sai. Quần thể trên sẽ cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(2) Sai.
Sơ đồ hóa phép lai: (Các cấu trúc quần thể được chia lại để tổng tỉ lệ các kiểu gen được kí hiệu (*))
P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa
→ Tần số alen a ở F3 là
(3) Đúng. Khi aa không có sức sống thì toàn cấu trúc quần thể ở F3 thay vì có aa như trường hợp kiểu gen aa bất thụ ta sẽ loại bỏ chúng.
(4) Đúng. Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau:
(3AA : 4Aa)x(3AA : 4Aa) → 25AA : 20Aa : 4aa → Aa = 40,81%
Đáp án B.
Tần số alen của quần thể trên là A = 0,5; a = 0,5.
(1) Sai. Quần thể trên sẽ cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(2) Sai.
Cách 1:
Sơ đồ hóa phép lai: (Các cấu trúc quần thể được chia lại để tổng tỉ lệ các kiểu gen được kí hiệu (*))
Cách 2:
Hoặc có thể dùng công thức tần số giao tử a ở thế hệ Fn tạo ra là là tần số alen a ở thế hệ ban đầu sau khi đã chia lại tỉ lệ) như sau:
Tần số giao tử do P* tạo ra là:
Tần số giao tử a do F2 tạo ra là:
(Thật ra thì tỉ lệ giao tử của F2 của trường hợp này cũng chính là tỉ lệ alen ở F3 nhưng vì có nhiều bạn tư duy không nhanh nên phải giải kỹ càng hơn)
(3) Đúng. Khi aa không có sức sống thì toàn cấu trúc quần thể ở F3 thay vì có aa như trường hợp kiểu gen aa bất thụ ta sẽ loại bỏ chúng.
Hoặc có thể dùng công thức như ở ý (2) để tìm trực tiếp tần số alen a ở F3:
(4) Đúng. Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau:
3
A
A
:
4
A
A
x
(
3
A
A
:
4
A
a
)
→
25
A
A
:
20
A
a
:
4
a
a
→
A
a
=
40
,
81
%
Đáp án : D
Ta có tần số alen trong quần thể ở thế hệ ban đầu là : A= 0,8 và a = 0,2
Vì aa không tham gia vào quá trình sinh sản nên ta có đến thế hệ thứ 5 thì có : 0 , 2 1 + 0 , 2 . 5 = 0,1
Trong các đáp án chỉ có D thỏa mãn tần số alen a = 0,01
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
-I đúng vì tỉ lệ có sừng là 30%
→ tần số d = 0,3 → Tần số D = 0,7.
-II sai vì trong số các cá thể có sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra có thể có sừng.
-III đúng vì các cá thể có sừng gồm có: đực có 0,09DD và
Cái có 0,09DD → Cái chỉ có 1 loại giao tử là D; đực cho 2 loại giao tử là
→ ở đời con có 10 17 DD và 7 17 DD.
→ Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ là
-IV đúng vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; cừu cái không sừng có tỉ lệ kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd
→
→ Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là và
→ F 1 có tỉ lệ kiểu gen
→ Xác suất là 3 26
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2
Các giải:
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền
II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9
III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên : (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a) → tỷ lệ kiểu gen dị hợp là 15/128
Đáp án:
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa =1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng q 2 a= 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền
II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9
III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm0,10,8=12,5%0,10,8=12,5%
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a)
→ tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 15 16 × 1 16 = 15128
Đáp án cần chọn là: D
Ta có p(A)=0.7+ 0.3/2=0.85
q(a)= 0.3/2=0.15
=> Tỉ lệ dị hợp là 2pq=0.85*0.15*2= 0.255
=> số cá thể dị hợp là 0.255*4000=1020
Gọi \(p^2\) là tần số gen đồng hợp loại \(q^2\) là tần số gen đồng hợp lăn.
Ta có: \(p^2=9q^2\)
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền:
\(p+q=1\Rightarrow3q+q=1\)
\(\Rightarrow q=\frac{1}{4}=0,25;p=3.0,25=0,75\)
Vậy: \(2pq=2.0,25.0,75=0,375=37,5\%\)