giúp mính bài giá trị nhỏ nhất giá trị lớn nhất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, Ta có: 3-x2+2x=-(x2-2x+1)+4=-(x-1)2+4
vì (x-1)2 luôn lớn hơn hoặc bằng không với mọi x-->-(x-1)2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 với mọi x
vậy giá trị lớn nhất của biểu thức 3-x2+2x là 4
các bài giá trị nhỏ nhất còn lại làm tương tự bạn nhé
chỉ cần đưa về nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức là được
\(\left(a+b\right)_{max}=a_{max}+b_{max}=9999+9999=19998\\ \left(a+b\right)_{min}=a_{min}+b_{min}=-9999-9999=-19998\)
Câu 1:
$y=-2x^2+4x+3=5-2(x^2-2x+1)=5-2(x-1)^2$
Vì $(x-1)^2\geq 0$ với mọi $x\in\mathbb{R}$ nên $y=5-2(x-1)^2\leq 5$
Vậy $y_{\max}=5$ khi $x=1$
Hàm số không có min.
Câu 2:
Hàm số $y$ có $a=-3<0; b=2, c=1$ nên đths có trục đối xứng $x=\frac{-b}{2a}=\frac{1}{3}$
Lập BTT ta thấy hàm số đồng biến trên $(-\infty; \frac{1}{3})$ và nghịch biến trên $(\frac{1}{3}; +\infty)$
Với $x\in (1;3)$ thì hàm luôn nghịch biến
$\Rightarrow f(3)< y< f(1)$ với mọi $x\in (1;3)$
$\Rightarrow$ hàm không có min, max.
\(y=-5\cdot\dfrac{1-cos2x}{2}+12sin2x+7\)
\(=-\dfrac{5}{2}+\dfrac{5}{2}\cdot cos2x+12\cdot sin2x+7\)
\(=12\cdot sin2x+\dfrac{5}{2}\cdot cos2x+\dfrac{9}{2}\)
\(=\dfrac{\sqrt{601}}{2}\cdot\left(\dfrac{12\cdot sin2x}{\dfrac{\sqrt{601}}{2}}+cos2x\cdot\dfrac{5}{2}\cdot\dfrac{2}{\sqrt{601}}\right)+\dfrac{9}{2}\)
\(=\dfrac{\sqrt{601}}{2}\cdot\left(sin2x\cdot cosa+cos2x\cdot sina\right)+\dfrac{9}{2}\)
\(=\dfrac{\sqrt{601}}{2}\cdot sin\left(2x+a\right)+\dfrac{9}{2}\)
\(-1< =sin\left(2x+a\right)< =1\)
=>\(\dfrac{-\sqrt{601}}{2}< =\dfrac{\sqrt{601}}{2}\cdot sin\left(2x+a\right)< =\dfrac{\sqrt{601}}{2}\)
=>\(\dfrac{-\sqrt{601}+9}{2}< =y< =\dfrac{\sqrt{601}+9}{2}\)
\(y_{min}\) khi sin(2x+a)=-1
=>\(2x+a=-\dfrac{pi}{2}+k2pi\)
=>\(2x=-\dfrac{pi}{2}-a+k2pi\)
=>\(x=-\dfrac{pi}{4}-\dfrac{a}{2}+kpi\)
\(y_{max}\) khi sin(2x+a)=1
=>\(2x+a=\dfrac{pi}{2}+k2pi\)
=>\(x=\dfrac{pi}{4}-\dfrac{a}{2}+kpi\)
Bài 2:
a: Ta có: \(x^2+x+1\)
\(=x^2+2\cdot x\cdot\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\)
\(=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x=-\dfrac{1}{2}\)
b: Ta có: \(-x^2+x+2\)
\(=-\left(x^2-x-2\right)\)
\(=-\left(x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{9}{4}\right)\)
\(=-\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{9}{4}\le\dfrac{9}{4}\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x=\dfrac{1}{2}\)
f: Ta có: \(x^2-2x+y^2-4y+6\)
\(=x^2-2x+1+y^2-4y+4+1\)
\(=\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+1\ge1\forall x,y\)
Dấu '=' xảy ra khi x=1 và y=2
e: Ta có: \(3x^2-6x+1\)
\(=3\left(x^2-2x+\dfrac{1}{3}\right)\)
\(=3\left(x^2-2x+1-\dfrac{2}{3}\right)\)
\(=3\left(x-1\right)^2-2\ge-2\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x=1
Bài 1:
a: Ta có: \(\left(x^2-9\right)^2-\left(x-3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2\cdot\left[\left(x+3\right)^2-1\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2\cdot\left(x+2\right)\left(x+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-2\\x=-4\end{matrix}\right.\)
b: Ta có: \(x^3-3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow x^3-x-2x+2=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-1\right)\left(x+1\right)-2\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x^2+x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-2\end{matrix}\right.\)
BÀI KHÓ THẾ ANH LỚP 9 EM LOPWS4 HIHI
1. a. \(\sqrt{x}\)\(\ge\)0 => \(\sqrt{x}+5\ge5\)
b.\(\sqrt{x}\ge0\Rightarrow3\sqrt{x}\ge0\Rightarrow3\sqrt{x}-2\ge-2\)