K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 7 2018

6,25%=1/16=1/4x1/4

như đã học thì : ở đây AaxAa hay Bb x Bb đều tạo ra 1/4 hợp tử lặn cả=> cứ tỉ lệ nào chiếm 1/4 là lặn => cây thấp dài là lặn hoàn toàn so với cây cao tròn

quy ước ( tự quy ước nha )
xét tiếp phép lai 1:

1/4 là tỉ lệ phép lai : Aa x Aa

1/4 là tỉ lệ phép lai : Bb x Bb

=> AaBb x AaBb(nói thật đây chỉ là một cách làm dễ hiểu thôi còn kha khá cách nữa )

20 tháng 7 2018

Phép lai 2 là 1/8 =1/2x1/4 =1/4x1/2

TH1:

1/2 là tỉ lệ phép lai Aa x aa

1/4 là tỉ lệ phép lai Bbx Bb

Th2 ( tương tự )

1/4 Aax Aa

1/2 Bbx bb

ghép 2 cây vô

vd như TH1 là P:AaBbx aaBb

Xét TH1: 

F2-1 xuất hiện TLKH thấp , dài chiếm : 1/16 => thấp , dài là tt lặn 

quy ước gen : 

thấp a       cao A

dài b        tròn B

=> F2 có 16 tổ hợp = 4gt x 4gt 

=> PF1 dị hợp 2 cặp gen => PF1 có KG là AaBb x AaBb 

Sơ đồ lai : (bạn tự hoàn thành nhé) 

TH2 : Vì F2-2 có TLKH thấp ,dài chiếm 1/8 => F2-2 có 8 tổ hợp = 4gt x 2gt => PF1 dị hợp 1 cặp gen , mà F1 có KG là AaBb => cá thể còn lại có KG là aaBb hoặc Aabb 

=> PF1-2 có 2 TH : AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb 

Sơ đồ lai :(bạn tự hoàn thành nhé )

chúc bạn học tốt :3

26 tháng 1 2021

TH1: 

P: AaBb x AaBb

F1: aabb = 1/4 . 1/4 = 1/16 (6,25% thấp, dài)

TH2: 

P: AaBb x AABb

F1: aabb = 1 . 1/4 = 1/4 (25% thấp, dài)

28 tháng 7 2017

Chọn B.

F2 cho tỷ lệ 9:7 nên tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền tương tác bổ sung tỷ lệ 9:7, có cả hai alen trội cho kiẻu hình cây cao, còn lại cho cây thấp

F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb cho 4 loại giao tử, có 1 giao tử AB nên đời con có ít nhất 25% cây thân cao

F1 x cây 1: 3 cao: 1 thấp

=> cây 1 có kiểu gen đồng trội về một tính trạng và dị hợp ở tính trạng còn lại AABb hoặc AaBB

F1 x cây 2: 1 cao : 3 thấp 

=> cây 2 có kiểu gen đồng hợp lặn cả

  • TuDang636
  • 15/08/2020

* Quy ước:

A - Thân cao                               B - Hạt tròn

a - Thân thấp                              b - Hạt dài

a.

- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 116116

- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử

→ F1 và cây thứ nhất đều có kiểu gen AaBb

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ nhất:           AaBb                             ×                             AaBb

G:                             AB, Ab, aB, ab                                                AB, Ab, aB, ab

F2:               1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb      

+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài

b.

- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 18=12×1418=12×14

→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb

* Sơ đồ lai 1:

F1 × Cây thứ hai:          AaBb                                ×                               Aabb

G:                          AB, Ab, aB, ab                                                          Ab, ab

F2:                                1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb        

+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài

* Sơ đồ lai 2:

F1 × Cây thứ hai:           AaBb                                        ×                                   aaBb

G:                             AB, Ab, aB, ab                                                                     aB, ab

F2:                                               1AaBB; 2AaBb; 1aaBB; 2aaBb; 1Aabb; 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb                                 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt dài

c.

- Thế hệ F2 có 25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 14=1×1414=1×14

→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 11 thì cây đem lai phải có kiểu gen là aabb

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ ba:               AaBb                           ×                                 aabb

G:                                AB, Ab, aB, ab                                                         ab

F2:                                                  1AaBb; 1Aabb; 1aaBb; 1aabb            

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb                             

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài   

27 tháng 9 2021

bạn đang nói về covid à

2 tháng 12 2017

a) - Do kết quả lai thu được 6,25% thân thấp hạt dài =1/16 tổ hợp -> Cây đem lai mỗi bên có KG dị hợp

Vậy ,thân cao (A) ,hạt tròn (B) là tính trạng trội so với thân thấp (a), hạt dài (b)

-> cây F1 có KG AaBb

Sơ đồ lai :

Pb : AaBb × AaBb

Fb: ______

b) Do kết quả lai thu được 12,5% thân thấp, hạt dài = 1/8 tổ hợp. Mà cây F1 đã cho được 4 tổ hợp

Vậy, cây đem lai với F1 có KG Aabb hoặc aaBb

-> Có 2 TH :

+TH1:

Pb : AaBb × Aabb

+TH2:

Pb: AaBb × aaBb

c) - Do KQ lai thu được 25% thân thấp, hạt dài =1/4 tổ hợp

Vậy, cây đem lai với F1 có KG aabb

Sơ đồ lai :

Pb : AaBb × aabb

2 tháng 12 2017

Ở lớp 9 khi cho cá thể F1 thì ngầm hiểu đó là các thể dị hợp tử các cặp gen.
- F1 x cây 1 -> đời con có 6,25% = 1/16 thấp, dài.
Đời con có 16 tổ hợp nên cả F1 và cây 1 đều phải hình thành 4 loại giao tử => đều dị hợp tử cả 2 cặp gen. đời con có 1/16 thấp, dài nên thấp, dài là tính trạng lặn
Quy ước A: cao, a: thấp, B: tròn, b: dài
F1 x cây 1 : AaBb x AaBb (viết sơ đồ lai để chứng minh)
- F1 x cây2 -> đời con có 12,5% = 1/8 thấp, dài.
Đời con có 8 tổ hơp mà F1 hình thành 4 loại giao tử nên cây 2 phải hình thành 2 loại gtử trong đó có giao tử ab => kiểu gen cây 2 là Aabb hoặc aaBb
F1 x cây 2: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb (viết ơ đồ lai CM)
- F1 x cây 3 -> Đời con có 25% = 1/4 thấp, dài.
Đời con có 4tổ hơp mà F1 hình thành 4 loại giao tử nên cây 3 phải hình thành 1loại gtử ab => kiểu gen cây 2 là aabb
F1 x cẩy: AaBb x aabb

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
17 tháng 11 2019

Chọn B.

P : AABBCC × aabbcc → F1: AaBbCc

Cho cây F1 lai với cây cao nhất: AaBbCc × AABBCC → 8 tổ hợp.