Read and choose:
- There are many kinds of robots at the show.
- Teaching robot is useful in improving children English pronunciation.
- Young people like space robots.
true or false
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch:
Hôm nay có một triển lãm robot quốc tế tại Hà Nội. Mọi người có thể thấy nhiều loại robot ở đó.
Robot gia đình rất hữu ích cho công việc nội trợ. Họ có thể làm hầu hết các công việc nhà: nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa, giặt giũ, ủi quần áo.
Robot giáo viên là sự lựa chọn tốt nhất cho trẻ em. Họ có thể giúp họ học tập. Họ có thể dạy chúng tiếng Anh, văn học, toán học và các môn học khác. Họ cũng có thể giúp trẻ em cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của mình.
Mọi người cũng quan tâm đến các loại robot khác tại triển lãm. Robot công nhân có thể xây nhà và di chuyển những thứ nặng nhọc: robot bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh và robot vũ trụ có thể xây dựng các trạm vũ trụ trên Mặt trăng và trên các hành tinh.
Đáp án A
Theo đoạn văn, câu nào là đúng về snakebot?
A. Chúng có thể di chuyển qua nhiều địa hình khó khăn.
B. Chúng dễ dàng bị mắc kẹt hay bị ngã hơn những loại rô bốt khác.
C. Chúng không thể làm việc trong không gian như một con rô bốt bình thường.
D. Chúng được làm từ hơn 30 mô đun khác nhau.
Từ khóa: true / snakebots
Căn cứ thông tin đoạn văn 2 và 3:
“The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station."
(Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó di chuyển qua các không gian nhỏ như các vết nứt trong tảng đá. Nó cũng có thể di chuyển dưới lòng đất hay leo lên nhiều địa hình khác nhau như tảng đá cao và cây cối. Những khả năng đó đã chỉ ra những lợi ích của một con rô bốt được thiết kế như một con rắn. Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt bình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con
snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian. Ví dụ, chúng có thể giúp sửa chữa Trạm Không gian quốc tế.)
“A snakebot is built like a chain made of about thirty parts, or modules.”
(Một con snakebot được thiết kế như một sợi xích tạo từ khoảng 30 phần hay mô đun).
Đáp án A
Theo đoạn văn 1, những thông tin sau đây là các bất lợi của những con rô bốt cũ đã được đưa lên sao Hỏa, ngoại trừ _______.
A. sự vô dụng
B. chi phí sản xuất cao
C. tính dễ vỡ
D. khó khăn trong di chuyển
Từ khóa: disadvantages/ common robots/been on Mars
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily." (Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ.)
1 . Because a robot cannot think or do things alone.
2 . It can help us save a lot of time and work.
3 . They are expensive.
4 . No, they don't.
A robot can not think or do things alone . People use a computer to control it .Today , robots are not very popular because they are too expensive ,but they are very useful .They can help us save a lot of time and work . A robot can do the same work for 24 hours , and yet , it does not complain or get tired . In the US , people use robots to guard some important places . There robots can listen to certain noises and send signals for help if there's trouble or danger.In Japan , people use robots in factories to build cars .In the future , scientists will design many types of intelligent robots . Thier robots will be able to do many more complicated things .However , some people do not like robots . They fear that one day robots will be too powerful.
1.Why do people useba computer to control a robot?
=>A robot can not think or do things alone
2.What can a robot help us?
=>They can help us save a lot of time and work .
3.Are robots cheap or expensive ?
=>they are expensive
4.Do all people like robots?
=>No ,they don't
Đáp án C
Từ nào trong các từ sau mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về loại rô bốt mới?
A. chỉ trích B. khâm phục
C. đánh giá cao D. phản đối
Từ khóa: attitude of the author/ new kind of robot
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm).
=> Như vậy tác giả đánh giá rất cao về tiềm năng của loại rô bốt mới.
Đáp án A
Từ “versatility” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ________.
A. tính linh hoạt
B. tính cứng nhắc
C. tính chắc chắn
D. khả năng
Từ đồng nghĩa: versatility (tỉnh linh hoat) = flexibility
“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm)
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến từ gì?
A. bánh xe
B. những con rô bốt bình thường
C. những điều này
D. snakebots
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Từ "they" thay thế cho “snakebots".
“A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well” (Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt hình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian).
Đáp án C
Tác giả hàm ý trong đoạn 4 rằng một con snakebot chỉ hoàn toàn ngừng hoạt động khi ________.
A. phần đầu của con rắn bị hư.
B. tất cả các mô đun không thể kết nối lại với nhau.
C. tất cả các phần của con rắn đều bị hư.
D. pin năng lượng trong con snakebot bị cạn kiệt.
Từ khóa: implied/ snakebot completely stops working
Căn cứ thông tin đoạn 4:
"The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary."
(Thiết kế theo mô đun của snakebot có rất nhiều thuận lợi. Nếu 1 mô đun bị hỏng, mô đun khác có thể được thêm vào 1 cách dễ dàng. Các mô đun của snakebot có thể mang theo nhiều công cụ khác nhau, kể cả camera. Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết).
=> Vì vậy, chỉ khi tất cả các mô đun của con rô bốt này bị hỏng thì nó mới hoàn toàn ngừng hoạt động.