Dung dịch CH3COOH 0.01 M có
A [ H+]=[CH3COOH]
B [H+]=0.01M
C [h+]<0.01M
D [CH3COOH]=0.01 M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
dd NaOH | dd C2H5OH | dd CH3COOH | dd Na2SO4 | |
Quỳ tím | Xanh | Tím | Đỏ | Tím |
dd BaCl2 | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Kết tủa trắng |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)
Tương tự câu a thì câu b dùng các thuốc thử tương tự
2CH3COOH + Mg => (CH3COO)2Mg + H2
nMg = m/M = 4.8/24 = 0.2 (mol)
Theo pt ==> nCH3COOH = 0.4 (mol)
200 ml dd CH3COOH = 0.2 (l) dd CH3COOH
CM = n/V = 0.4/0.2 = 2M
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
200ml----------0.4 (mol)
100ml----------0.2 (mol)
=====> nNaOH = 0.2 (mol) => mNaOH = 0.2x40 = 8 (g)
==> mdd NaOH = 8x100/10 = 80 (g)
Số mol của Mg là 4,8:24=0,2 (mol).
Mg (0,2 mol) + 2CH3COOH (0,4 mol) \(\rightarrow\) Mg(OOCCH3)2 (0,2 mol) + H2.
a) Nồng độ mol cần tìm là 0,4:0,2=2 (mol/l).
b) Khối lượng của magie axetat là 0,2.142=28,4 (g).
Bạn kiểm tra lại giúp mình câu c nhé!
- Đáp án D
- Do CH3COOH là chất điện li yếu nên trong nước chỉ phân li một phần
CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-
Vì vậy [H+] < [CH3COO-]= 0,1M