Có 1 dung dịch gồm 2 muối : Al2(SO4)3 và FeSO4 . Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch Al2(SO4)3 . Viết phương trình hoá học .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho một lượng bột Al dư vào dung dịch 2 muối, chỉ có Al tác dụng với dung dịch muối FeSO 4 : 2Al + 3 FeSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3Fe.
Tách kết tủa thu được dung dịch Al 2 SO 4 3
Cho một ít dung dịch NaOH dư vào từng mẫu một, nếu:
+ Kết tủa xanh: CuSO4
\(CuSO_4+NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
+ Kết tủa trắng: MgSO4
\(MgSO_4+NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
+ Kết tủa keo trắng rồi tan dần: Al2(SO4)3
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+Na_2SO_4\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+Kết tủa trắng xanh: FeSO4
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
+Kết tủa màu nâu đỏ: Fe2(SO4)3
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
Cho từ từ dd Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan ngay.
Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu sẽ có kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra.
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
2Al+3H2SO4----->Al2(SO4)3+3H2
2Al(OH)3+3BaSO4----->Al2(SO4)3+3Ba(OH)2
Al2O3+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2O
a) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
b) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O
c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH
Al2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3↓ + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O.
d) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
e) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O
Viết PTHH chứ em?
a)
\(3NaOH+Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\left(keo\right)+3NaNO_3\\ NaOH_{dư}+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Hiện tượng: Ban đầu thấy có keo trắng, sau đó kết tủa tan.
b)
\(6NH_3+6H_2O+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3\left(NH_4\right)_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng xuất hiện sau phản ứng.
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.
+ Tan, xuất hiện bọt khí: Al
PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không hiện tượng: Fe, Cu (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd HCl.
+ Tan, có bọt khí: Fe
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Không hiện tượng: Cu
- Dán nhãn.
Bài 3:
- Sử dụng Al để làm sạch Al2(SO4)3 có lẫn FeSO4.
PT: \(2Al+3FeSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Fe\)
Đưa 1 thanh nhôm sạch, dư vào dd để 1 thời gian đến khi pu xảy ra hoàn toàn. Al sẽ đẩy Fe khỏi dd muối. Sau pu đưa thanh nhôm ra khỏi dd, lọc dd (nếu Fe rơi khỏi thanh nhôm) thu đc Al2(SO4)3 nguyên chất.
2Al+3FeSO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3Fe