BT3: Cho 16 gam Fe2O3 vào 273,25 gam dd axit clohidric nồng độ 10%.
a. Viết PTHH.
b. Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) n Fe = 28/56 = 0,5(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
n HCl = 2n Fe = 1(mol)
=> m dd HCl = 1.36,5/10% = 365(gam)
b)
n FeCl2 = n H2 = n Fe = 0,5(mol)
Suy ra :
V H2 = 0,5.22,4 = 11,2(lít)
m FeCl2 = 0,5.127 = 63,5(gam)
c)
Sau phản ứng:
mdd = m Fe + mdd HCl - m H2 = 28 + 365 - 0,5.2 = 392(gam)
=> C% FeCl2 = 63,5/392 .100% = 16,2%
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,12=0,024\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,024}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,024-0,02=0,004\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,004}{0,2}=0,02\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.14,6\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 6,5 + 100 - 0,1.2 = 106,3 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{106,3}.100\%\approx12,79\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{106,3}.100\%\approx6,87\%\end{matrix}\right.\)
a) nFe= 16/56 =~ 0,3 mol
mH2S04 =( C% .mdd ) /100%= ( 20.100) /100 = 20g
nH2SO4 = 20/98 =~ 0,2mol
lập pthh của pu
Fe + H2SO4 ----------> FeSO4 + H2
1mol 1mol 1mol 1mol
0,3mol 0,2mol
xét tỉ lệ nFe dư sau pư vậy tính theo mol H2SO4
nFe (pư) = (0,2 .1 )/1 =0,2mol
nFe (dư) = 0,3 -0,2 =0,1mol
mFe dư = 0,1 . 56 = 5,6 g
mFeSO4 = 0,2 .152 = 30,4 g
b) mdd sau pư = mFe + m dung môi = 16 +100=116 g
c% Fe = (5,6 / 116) .100%=~ 4,83%
c% FeSO4 =(30,4/116).100%=~ 26,21%
a) đối 200ml =0,2 lít
CMFe =n/v = 0,1 / 0,2 =0,5 mol/lít
CMFeSO4 =n/v = 0,2/0,2=1 mol /lít
a) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2\times98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{19,6}{400}\times100\%=4,9\%\)
c) Theo PT1: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,2\times160=32\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{dd}=16+400=416\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{32}{416}\times100\%=7,69\%\)
d) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2 (2)
Theo PT2: \(n_{BaSO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,2\times233=46,6\left(g\right)\)
Vậy m=46,6
a) PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=\dfrac{68,95}{197}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,25\cdot3,2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,35}{1}< \dfrac{0,8}{2}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,35\cdot2=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)
b+c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{BaCl_2}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,35\cdot22,4=7,84\left(l\right)\\C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,35}{0,25}=1,4\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{FeO}=\dfrac{21,6}{72}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{146.10}{100.36,5}=0,4mol\\ a)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow FeO.dư\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{146+0,2.72}\cdot100=15,83\%\)
a) Phương trình phản ứng hóa học:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
b) Để tính nồng độ phần trăm các chất sau khi phản ứng kết thúc, ta cần biết số mol của các chất trong phản ứng.
Sắt (II) oxit (FeO): Khối lượng molar của FeO là 71,85 g/mol. Vì vậy, số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng molar FeO = 21,6 g / 71,85 g/mol = 0,300 mol.
Axit clohidric (HCl): Nồng độ của dung dịch axit clohidric là 10%. Điều này có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể tính số mol HCl bằng cách chia khối lượng HCl cho khối lượng molar HCl. Khối lượng molar HCl là 36,46 g/mol. Vì vậy, số mol HCl = (10g / 36,46 g/mol) x (146g / 100g) = 0,400 mol.
Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeO và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol FeCl2 (sau khi phản ứng kết thúc) cũng là 0,400 mol.
Để tính nồng độ phần trăm các chất, ta cần biết khối lượng của từng chất trong dung dịch sau phản ứng.
Khối lượng FeCl2: Khối lượng molar của FeCl2 là 126,75 g/mol. Vì vậy, khối lượng FeCl2 = số mol FeCl2 x khối lượng molar FeCl2 = 0,400 mol x 126,75 g/mol = 50,7 g.
Khối lượng H2O: Trong phản ứng, một phân tử H2O được tạo ra cho mỗi phân tử FeO. Khối lượng molar H2O là 18,02 g/mol. Vì vậy, khối lượng H2O = số mol FeO x khối lượng molar H2O = 0,300 mol x 18,02 g/mol = 5,41 g.
Tổng khối lượng của các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 50,7 g + 5,41 g = 56,11 g.
Nồng độ phần trăm của FeCl2 và H2O trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:
Nồng độ phần trăm FeCl2 = (khối lượng FeCl2 / tổng khối lượng) x 100% = (50,7 g / 56,11 g) x 100% = 90,4%.
Nồng độ phần trăm H2O = (khối lượng H2O / tổng khối lượng) x 100% = (5,41 g / 56,11 g) x 100% = 9,6%.
Vậy, nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là FeCl2: 90,4% và H2O: 9,6%.
a. PTHH: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
b. Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{m_{HCl}}{273,25}.100\%=10\%\)
=> mHCl = 27,325(g)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{27,325}{6}\)
Vậy HCl dư.
Theo PT: \(n_{FeCl_3}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{FeCl_3}}=16+273,25=289,25\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{FeCl_3}}=\dfrac{32,5}{289,25}.100\%=11,24\%\)