1. BÀI 01. Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:
2. a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ
3. b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn
4. c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa
5. d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị
6. BÀI 02. Đọc đoạn văn sau:
7. Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:
– Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!
8. Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.
9. Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.
10. (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)
11. Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).
12. a/ 4 từ láy. b/ 6 từ láy. c/ 7 từ láy. d/ 8 từ láy.
13. BÀI 03. Đọc bài thơ:
14. Em nghe thầy đọc bao ngày
15. Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà
16. Mái trèo nghe vọng sông sa
17. Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.
18. Nghe trăng thở động tầu dừa
19. Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.
20. Thêm yêu tiếng hát nụ cười
21. Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.
22. (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)
23. Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:
24. Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu
25. BÀI 04. Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:
26. (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:
27. a/ Câu số………………. là câu đơn.
28. b/ Câu số…………………… là câu ghép.
29. BÀI 05. Đọc đoạn văn sau:
30. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.
31. (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)
32. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
33. Nhân hóa b. So sánh
34. BÀI 06.
35. Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):
36. Trong như tiếng hạc bay qua
37. Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
38. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
39. Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
40. Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…
41. Cặp từ trái nghĩa là: ……………………
42. BÀI 07
43. Thị thơm thì giấu người thơm
– …………………………………………
44. …………………………………………
– …………………………………………
45. Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?
46. Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?
47. BÀI 08.
48. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).
49. a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □
50. b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy. □
51. c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm.
52. BÀI 10. Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ
53. Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn
54. Bài 11.Giải câu đố
55. Mình tròn, mũi nhọn
56. Chẳng phải bò trâu
57. Uống nước ao sâu
58. Lên cày ruộng cạn.”
59. Đồ vật được nhắc đến là gì?
60. Cây kim b. bút mực c. máy cày
61. Bài 12: ( 10 điểm) Giải câu đố
62. “Bình thường dùng gọi chân tay
63. Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền
64. Hỏi vào làm bạn với kim
65. Có dấu nặng đúng người trên mình rồi.”
66. Từ thêm hỏi là từ gì?
67. a.chải b. vải c. chỉ d. mỏ
68. Bài 13: ( 10 điểm)
69. Dòng nào sau đây gồm những từ chỉ trạng thái
a. Nghỉ ngơi, múa hát, chạy nhảy
b. Học hành, bơi lội, nhún nhảy
c. Ngơ ngác, buồn bã, mệt mỏi
70. Bài14: ( 10 điểm) chọn từ thích hợp trong các từ: lúng túng, lừ đừ, lôi thôi, lanhchanh, láo nháo rồi điền vào chỗ trốngđể hoàn chỉnh các thành ngữ sau
71. -.. ………………..như hành không muối.
72. -………………… như cháo trộn với cơm.
73. -... ………………như cá trôi xổ ruột.
74. -.............................như gà mắc tóc.
75. -.............................. như ông từ vào đền.
76. Câu 15. Cho câu: “ Ông em đang đào hố để trồng đào.” Hai từ đào có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ nhiều nghĩa
B. Từ đồng âm
C. Từ đồng nghĩa
77. Câu 16 : Từ đánh “trong đánh cờ, đánh trống, đánh giặc “có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ đồng âm
B. Từ đồng nghĩa
C. Từ nhiều nghĩa
78. Bài 17: dòng nào sau đây là câu.
79. a.Dưới những tán lá xanh um, mát rượi.
80. b. Bé ngoan
81. c.Lúc con lên bảy tuổi.
82. d.Vì em là học sinh ngoan.
83. Bài 18: Dòng nào dưới đây là tính từ
A. Mạnh mẽ, xanh xao, vất vả , nhớ mong
B. Tươi tốt, rung rinh, lộng lẫy, chăm chỉ
C. Vất vả, mạnh mẽ, ồn ào, xinh đẹp
D. Mạnh mẽ, cao cao, ngọt ngào,dìu dắt
84. Bài 19: câu sau có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào?
85. Còn lá buồm thì căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.
86. a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
87. Bài 20.
88. Dựa vào nghĩa em hãy chia các từ, cụm từ có tiếng mưa dưới đây thành hai nhóm khác nhau và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm
89. Mưa rào, mưa ào ào, mưa nhỏ, mưa bóng mây, mưa đá,mưa xối xả
90. Bài 21. Các từ ngữ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có đặc điểm chung gì?
a) mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào:……………………………………
b) nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, con trẻ:…………………………………………..
c) cánh buồm, cánh chim, cánh diều, cánh quạt: ……………………………..
d) đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng:
91. Bài 22.
92. Cho câu: “ Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.”
93. Chủ ngữ của câu là:
94. Bài 23:Trong đoạn văn sau có mấy từ láy ?
95. “ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội. ”
96. A. 2. B. 3 .C. 4. D. 5.
97. Bài 24: Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ” giữ chức vụ gì ?
98. A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Định ngữ D. Bổ ngữ
99. Bài 25: Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa chuyển
A. Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển
B. Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển
C. Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển
D. Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển
100. Bài 26: Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.
A. thầm lặng ấy
B. sự hi sinh thầm lặng ấy
C. đáng quí biết bao nhiêu
101. Bài 27:
102. Câu “ Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi.” thuộc kiểu câu gì?
103. a. Câu đơn b. câu ghép có quan hệ từ c. câu ghép không có quan hệ từ
104. Bài 28:
105. Trật tự trong câu ghép “ Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” có quan hệ với nhau như thế nào?
106. a.Kết quả - nguyên nhân b. Điều kiện- kết quả
107. c .Nguyên nhân- kết quả d. Tương phản
108. Bài 29.
109. Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :
A. 2 từ đơn, 3 từ phức.
B. 3 từ đơn, 3 từ phức.
C. 4 từ đơn, 2 từ phức.
D. 2 từ đơn, 4 từ phức.
110. Câu 30.
111. Từ “ Kén” trong câu “ Tính cô ấy kén lắm!” thuộc từ loại nào?
112. Danh từ b. động từ c. tính từ
8. Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào không phải từ ghép?
A. May mắn, dễ dàng B. Phố phường, bờ bến C. Trong trắng, vắng lặng D. Mong muốn, đền đáp
9. Câu thơ nào sau đây có sử dụng yếu tố tự sự?
A. Tranh bay sang sông rải khắp bờ. B. Trẻ con thôn Nam khinh ta già không sức.
C. Trời thu mịt mịt đêm đen đặc. D. Ước gì nhà rộng muôn ngàn gian
A and B