Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
A. nguyên tử O.
B. 3 nguyên tử C, H, O.
C. nhóm – C H 3
D. có nhóm –COOH.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
| Axit | Bazo | Muối |
Khái niệm | Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhóm nguyên tử), các nguyên tử H này có thể thay thế bởi kim loại. | Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (–OH). | Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liên kết với một hay nhiều gốc axit. |
Thành phần | Gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit | Gồm nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). | Gồm 2 phần: kim loại và gốc axit |
CTTQ | Trong đó: X là gốc axit có hóa trị a. | Trong đó: M là kim loại có hóa trị n |
|
Phân loại | Dựa vào thành phần phân tử, axit có 2 loại: | Theo tính tan trong nước, bazơ có 2 loại | Theo thành phần phân tử, muối có 2 loại: |
Tên gọi | - Axit không có oxi Tên axit = axit + tên phi kim + hidric - Axit có oxi + Axit có nhiều oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic + Axit có ít oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ | Tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit | Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit |
Ví dụ | HCl:axit clohidric …………H2S……………: axit sunfuhidric. H2CO3:…………Axit cacbonic………… H2SO4:..........axit sunfuric............ H2SO3:………axit sunfuro…………… | ………NaOH………: natri hidroxit. Ba(OH)2: ………Bari hidroxit………… Al(OH)3: ………Nhôm hidroxit…………… Fe(OH)2: ………Sắt (II) hidroxit…………… Fe(OH)3: ………Sắt (III) hidroxit………… | ………NaCl…: natri clorua. ……CuSO4…: đồng (II) sunfat. CaCO3: ………Canxicacbonat……… (NH4)2HPO4: ……Điamoni hidro photphat……. Ca(H2PO4)2: ………Canxi đihiđrophotphat……… |
Đáp án D
(2)Do anilin có tính bazơ yếu hơn cả NH3 vì nó là amin thơm nên không làm đổi màu quỳ.
(3)Anilin phản ứng với brom dư tạo thành o,o,p-tribromanilin (2,4,6 - tribromanilin) (kết tủa trắng).
(6) Do nhóm –NH2 đẩy e nên anilin mới dễ dàng tham gia phản ứng thế với nước brom.
(7) Glyxin mới là amino axit đơn giản nhất.
(8) Cho vài giọt phenolphtalein vào đimetyl amin thấy có màu hồng.
Những tính chất nào sau đây chứng tỏ HCl có tính axit? (1): làm quỳ tím hóa đỏ. (2): tác dụng với oxit bazơ và bazơ. (3): tác dụng với muối có gốc axit yếu. (4): tác dụng với chất oxi hóa mạnh như: MnO2, KMnO4... (5): tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học. A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Đáp án: D
Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH.