Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_______ charge for _______ excess luggage is $10 _______ kilo
A. The/an/a
B. The/X/a
C. X/X/a
D. X/an/the
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: khi đi máy bay được phép mang một khối lượng hành lí nhất định, lượng hành lí thừa nằm ngoài số cân nặng cho phép gọi là excessive luggage - danh từ không đếm được. Để chỉ hành lí chung chung nên ta không dùng thêm mạo từ the. Chỉ dùng the khi sự vật đó đã được nhắc đến trước đó hoặc khi người nói và người nghe đều hiểu sự vật đó ám chỉ cụ thể cái nào.
Tỉ lệ tiền phải chi trả thêm là £10 trên 1 kg, điền a/per vào vị trí thứ 3.
Ở vị trí thứ nhất là chủ ngữ đứng đầu câu nên có the.
Dịch nghĩa. Tiền phải trả cho hành lí thừa là £10 cho 1kg.
Đáp án là A.
Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion – Cảm nhận (beautiful) + Size – kích cỡ (large) + Shape – hình dáng (round) + Material – chất liệu (wooden) + N
Đáp án là D.
Danh mệnh đề hay được That giới thiệu và do đó được gọi là mệnh đề That. (that + mệnh đề) Danh mệnh đề (that) dùng như chủ từ của câu.
Đáp án C.
“terrific” (khẩu ngữ): tuyệt vời - Kiểu tóc của cậu thật tuyệt! - Cám ơn, tớ vui vì cậu thích nó
Đáp án là D.
Cấu trúc với “It is advisable/suggested/recommended….+ that + S + động từ nguyên thể (nếu dùng to be thì dùng từ “be”)
Đáp án B.
Nếu chủ ngữ là một đại lượng (tiền tệ, cân nặng, phần trăm…) thì chủ ngữ đó được tính là danh từ số ít Vì thế, to be phù hợp ở đây là is
Đáp án là C.
“none of which” ở đây cũng được hiểu là mệnh đề quan hệ, “which” được thay thế cho the 100 applications
Đáp án là B.
Cấu trúc so sánh bằng với as…as: once/twice/3 times/4 times…+ as + adj/adv + as
Đáp án D.
Đầu thư nếu không có “Dear…” thì ta thường thấy “To whom it may concern” (Gửi đến ai có liên quan..)
Đáp án là B.
“The charge”: phí (của dịch vụ nào đó)
“luggage” không đếm được, không cần mạo từ
“a kilo” = “one kilo” ($10 one kilo)