Trong dung dịch CH3COOH 4,3. 10 - 2 M, người ta xác định được nồng độ H + bằng 8 , 6 . 10 - 4 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử C H 3 C O O H trong dung dịch này điện li ra ion ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Ta có :
0,2l dung dịch HCl thì có nồng độ 0,1M
Suy ra 0,016l dd HCl thì có nồng độ xM
\(\rightarrow x=\frac{0,016.0,1}{0,2}=0,008\left(\frac{mol}{l}\right)\)
b, \(CM_{HCl}=\frac{0,01.0,1}{0,2}=0,005\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{HCl}=0,005.0,01=0,0005\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{KOH}=0,015.0,85=0,01275\left(mol\right)\)
\(PTHH:KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo phương trình : KOH dư , sau pứng tính theo HCl
\(m_{dd}=0,01+0,015=0,025\left(g\right)\)
\(CM_{KCl}=\frac{0,0005}{0,025}=0,002M\)
\(CM_{KOH}=\frac{0,01275-0,0005}{0,025}=0,508M\)
Câu 2:
Ta có: mNaOH = 400 x 20% = 80 (g)
=> nNaOH (mới) = \(\dfrac{80}{40}\) = 2 (mol)
=> CM của dd mới = \(\dfrac{2}{4}\) = 0,5M
Cau 1:
Theo de bai ta co
VCuSO4=250ml=0,25 l
\(\rightarrow\) nCuSO4=CM.V=1,5.0,25=0,375 mol
Ta co
n\(_{CuSO4.5H2O}=n_{CuSO4}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4.5H2O}=n.M=0,375.250=93,75\left(g\right)\)
Đáp án B.
Trong thể tích V 0 = 10 c m 3 = 10 - 2 lít dung dịch với nồng độ 10-3 mol/lít có số mol là n = 10 - 5 mol và có khối lượng là: m 0 = n A = 24 . 10 - 5 g.
Vì N 11 24 a là chất phóng xạ nên sau 6 giờ lượng N 11 24 a còn lại là:
m = m 0 e - λ t = 24 . e ln 2 T t = 18 . 10 - 5 ( g )
Trong thể tích V 0 = 10 c m 3 máu lấy ra có 1 , 875 . 10 - 8 mol của Na, tương ứng với khối lượng chất phóng xạ: m' = n'.A = 1 , 875 . 10 - 8 .24 = 45 . 10 - 8 (g)
Vậy thể tích máu là:
V = m m ' . V 0 = 18 . 10 - 5 45 . 10 - 8 . 10 = 4 . 10 3 c m 3 = 4 ( L í t )
bài 3:a) nCaCO3 = 0,07 mol
CaCO3 + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
0.07.........0.14
=> nHNO3 trong Z là 0,14*2 = 0,28 mol
=> CM Z = 0,28/(0,3+0,2) = 0,56 M
gọi CM dd Y = b M; CM dd X = a M
nHNO3 trong X = 0,2*a mol
=> nHNO3 trong Y = 0,3*b mol
X điều chế từ Y nghĩa là từ dd Y ta có thể điều chế một dd có nồng độ mol/lit giống Y
=> đặt V dd Y đạ dùng để điều chế X là V (lit)
=> CM X' = nHNO3/(V H2O + V dd Y)
hay = b* V/(V+3V) = a
=> 4a = b
mà theo câu a ta lại có :
n HNO3 trong X + nHNO3 trong Y = 0,2*a + 0,3*b = 0,28
giải hệ ta đk; x = 0,2M
y = 0,8M
\(n_{NaOH}=0,02.0,1=0,002\left(mol\right)\\ HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=n_{NaOH}=0,002\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left[HCl\right]=\dfrac{0,002}{0,01}=0,2M\)