Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
In many families, the most important decisions are.......by many women.
A. done
B. made
C. arrived
D. given
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Question 10: In many families the important decisions are ______ by men.
A. done B. arrived C. made D. given
Question 11: Today, women are increasingly involved _______ the politics.
A. of B. in C. with D. from
Question 12: Is that the man _______ has been stolen?
A. the car of who B. the car of his C. whose car D. the car of which
Question 13: The fans waved _______ as the movie star stepped out of the car.
A. excitedly B. excitingly C. excitively D. exciting
16. When you are an old age pensioner, you have to learn to _______ a very small income
A. live on B. live up to C. live out D. live down
Question 14: He is _______ better at golf _______ at swimming because he even doesn’t know how to hit the ball
A. so – and B. any – so C. much – than D. no – than
Question 15: He advised me _______ for the interview at home.
A. to practice B. practicing C. being practiced D. having practiced
Question 16: This watch costs too much, _______?
A. doesn’t it B. isn’t it C. does it D. is it
Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 17: - “Would you like to come to dinner next Friday?”
- “_________”
A. Certainly not. B. Unfortunately not.
C. I’m afraid, I can’t. D. I hope not.
Question 18: “Hello. Can I speak to Ms Thinh, please?” - “_________”
A. Talking B. Saying C. Answering D. Speaking
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Have you found out how much all this is going to cost? Is it expensive?
A. got information about B. found by chance
C. talked to someone about D. met someone and asked
Question 20: We had a discussion in class today about requiring students to wear school uniforms.
A. ban B. arrangement C. reduction D. debate
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: The world’s population keeps increasing during the past few years.
A. coming up B. getting on C. going down D. taking off
Question 22: When you put on clothing or make-up, you place it on your body in order to wear it.
A. take off B. look after C. wash up D. get on
Đáp án B
(to) make decisions: quyết định.
Dịch: Ở nhiều qia đình, phần lớn các quyết định quan trọng được định đoạt bởi người phụ nữ.
There are many different ways to keep fit. One of the most important ways is by exercising. Exercising must be done on a regular basis. The amount of exercise done each time is dependent on the free time that a person has. Exercises can be done from twenty minutes to an hour. Sometimes, daily five- minute exercises are just as effective.
Exercising can take place both indoors and outdoors. Those who exercise indoors often do so in the comfort of air-conditioned gymnasiums. They train on equipment that has been specifically designed to tone the different parts of the body. Sometimes, games can also be played indoors. Badminton courts and even some swimming pools are found indoors.
There are many different types of outdoor exercises. Theseinclude tennis, cycling and even rock climbing. Most people enjoy outdoor activities because they like being in the sun or are attracted to its sense of peace and quiet. Yet there are others who like the wind blowing against them. Some of these activities are only suitable for people with a taste for adventure.
Exercising is crucial in a different regime. The type of exercise a person takes up depends on his lifestyle and personality. It is important that a person finds an exercise that is suitable for him.
1. According to the passage, why do some people spend less time exercising?
A. Five minutes is effective for them. B. They do not have much free time.
C. Gymnasiums are expensive. D. They keep fit not by exercising.
2. Which of the following is NOT a place for indoor exercise as mentioned in the passage?
A. gymnasiums B. badminton courts
C. swimming pools D. tennis courts
3. The underlined word ‘‘These” in the passage refers to________.
A. different types B. outdoor exercises
C. people D. activities
4. Which statement is TRUE according to the passage?
A. People should exercise from time to time.
B. Outdoor exercises are more popular than indoor ones.
C. Rock climbing is suitable for adventurous people.
D. Facilities in gymnasiums are not effective.
5. Which of the following influences the particular type of exercise a person takes up?
A. lifestyle B. health C. occupation D. income
Chọn đáp án B
“Cơn bão quá mạnh. Nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố.”
A. Mặc dù cơn bão không mạnh nhưng nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố. (sai nghĩa)
B. Cơn bão quá mạnh nên nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố.
C. Nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố mặc dù cơn bão mạnh, (sai nghĩa)
D. Sai cấu trúc (so a great storm => such a great storm/ so great a storm)
Cấu trúc: - So + adj + be + S + that + S + V... (đảo ngữ với so)
Đáp án A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Many of the => Many of
Danh từ “products” phía sau được chia số nhiều, ở đây ta không cần dùng mạo từ “the” nữa
Tạm dịch: Nhiều sản phẩm quan trọng thu được từ cây cối, một trong những thứ quan trọng nhất là bột giấy từ gỗ, được sử dụng trong sản xuất giấy.
Chọn đáp án B
Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “believe” (hiện tại) và “carried” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII
*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ex: They think that she works very hard.
-> It is thought that she works very hard.
-> She is thought to work very hard.
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ex: People said that she was very kind.
-> It was said that she was very kind.
-> She was said to be very kind.
Dịch nghĩa: Họ tin rằng một tay sung đã gây ra vụ tấn công.
Đáp án D
Giải thích:
A. Phụ nữ có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm
B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm
C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với
D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (câu này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có câu này là hợp nghĩa)
Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ
Chọn A.
Đáp án A. Thank to => Thanks to (nhờ có)
Dịch: Nhờ sự giúp đỡ của UNICEF, nhiều gia đình ở những ngôi làng vùng sâu vùng xa có thể sống trong điều kiện hợp vệ sinh.
Đáp án B