Một thang máy khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2 m / s 2 . Lấy g = 10 m / s 2 . Công của động cơ thực hiện trong 5s đầu tiên là
A. 250 kJ.
B. 50 kJ.
C. 200 kJ.
D. 300 kJ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Do vật chuyển động có gia tốc nên theo định luật II Niu-tơn: F – P = ma
A = F . s = ( P + m a ) s = m ( g + a ) a t 2 2 = 10 3 ( 10 + 2 ) . 2 . 5 2 2 = 300000 J .
t giải câu này:
Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/2 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
Vật chuyển động tròn đều nên động lượng của vật không đổi: p = mv = 1.10 = 10 (kg.m/s)
Biến thiên động lượng của vật là:
Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
Sau 1/2 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là
Nên
Chọn B
Để thang máy chuyển động với vận tốc không đổi thì F = P + F c
P = Fv = (Mg + F c )v = [( m t h a n g + m t ả i )g + F c ]v
= [(1000 + 800).9,8 + 4000].3 = 64920 W.
\(v_0=54\)km/h=15m/s
Định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow-\mu mg=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=-\mu\cdot g=-0,1\cdot10=-1\)m/s2
Khi vật dừng lại:
Thời gian để vật đi đến khi dừng lại:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-15}{-1}=15s\)
\(S=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{0-15^2}{2\cdot\left(-1\right)}=112,5m\)
Chọn C.
Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
Sau ¼ chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là π/2 nên v 2 → ⊥ v 2 →
Chọn C.
Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
Sau ¼ chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là π/2 nên v 2 ⇀ ⊥ v 1 ⇀
Biến thiên động lượng của vật ∆ p ⇀ = m v 2 ⇀ - m v 1 ⇀ .
Chọn C.
Theo định luật II Niu-tơn ta có:
F ⇀ + N x ⇀ + P x ⇀ + F m s t ⇀ = m a ⇀ 1
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Chiếu phương trình (1) lên phương thẳng đứng (Oy), ta được:
F.sinα + N – P = 0 → N = P – F.sinα
Chiếu phương trình (1) lên phương ngang (Ox), ta được:
F . cos α − F m s t = m . a
F . cos α − μ ( P − F . sin α ) = m . a
⇒ F . cos α − μ . P + F . μ . sin α = m . a
⇒ F = m . a + μ . P cos α + μ . sin α = 2.1 + 0,2.2.10 cos 30 0 + 0,2. sin 30 0 = 6,21 ( N )
Chọn D.
Do vật chuyển động có gia tốc nên theo định luật II Niu-tơn: F – P = ma
A = F.s = (P + ma)s = m(g + a) a t 2 2 = 103(10 + 2) 2 . 5 2 2 = 300000 J.