Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We don’t want my father to know about the trip. Please, don’t give us________
A. off
B. in
C. on
D. away
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ
spare someone the details: không nói rõ chi tiết cho ai
Tạm dịch: Bạn có thể không kể cho tôi chi tiết làm gì cả bởi tôi cũng không muốn biết tất cả về cuộc cãi vã của bạn với sếp.
Chọn A
Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi S + thể phủ định, trợ động từ thể khẳng định + S?
Tạm dịch: Mọi người không thích cái cách mà anh ấy khoe khoang, đúng không?
Đáp án B
organized (adj): có óc tổ chức
disorganized (adj): không có óc tổ chức
organizing: Ving
well – organized (adj): được tổ chức tốt ( dành cho sự việc/ sự kiện)
Câu này dịch như sau: Đừng để David chịu trách nhiệm về việc sắp xếp đi đến nhà hát; anh ấy rất là không có óc tổ chức
Đáp án: C -“ đừng quên gửi lời hỏi thăm của tôi đến cha mẹ bạn”-> “cảm ơn, tôi sẽ làm”. Các câu còn lại: A- không có gì( dùng đáp lại lời cảm ơn hay xin lỗi), B- ý hay đó, cảm ơn; D- đó là vinh hạnh của tôi ( dùng khi được nhờ làm gì).
Đáp án : D
“Đừng quên gửi những lời chúc tốt đẹp nhất của tôi đến bố mẹ của bạn nhé” – “ Cảm ơn bạn, tôi sẽ nhớ”
D
A.speak (v): nói, nói chuyện
B.pass (v): qua, đi qua
C.mutter (v): nói thì thầm
D.breathe (v): thở;
to breathe/ say a word: Nói/ tiết lộ cho ai đó biết về điều gì đó
=>Đáp án D
Tạm dịch: Đừng tiết lộ cho ai về điều này, nó rất bí mật.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là D.
Give off = to produce something such as a smell, heat, light, etc: tỏa ra mùi
Give in: nhượng bộ/ chịu thua
Give on => không có cụm động từ này
Give sb away: để lộ/ tiết lộ
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không muốn bố biết về chuyến đi. Làm ơn, đừng để lộ.