Có các dung dịch riêng biệt sau: AgNO3, CaCl2, CuSO4, FeCl3. Cho dung dịch Na2S vào các dung dịch trên, số trường hợp sinh ra kết tủa là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
6 trường hợp tạo ra kết tủa là khi cho Na2S vào các dung dịch : AgNO3, Pb(NO3)2, ZnCl2, CuSO4, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
Chọn đáp án C.
Số trường hợp sinh ra kết tủa là: AgNO3, Pb(NO3)2, CuSO4
Chú ý: FeS, ZnS, CaS ... tan trong dung dịch axit loãng như HCl, H2SO4 cho sản phẩm là H2S.
Chọn đáp án C
Số trường hợp sinh ra kết tủa là: AgNO3, Pb(NO3)2, CuSO4,
Các phương trình phản ứng xảy ra :
Chú ý: FeS, ZnS, CaS … tan trong dung dịch axit loãng như HCl, H2SO4 cho sản phẩm là H2S.
Chọn đáp án C.
Số trường hợp sinh ra kết tủa là: AgNO3, Pb(NO3)2, CuSO4.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Chú ý: FeS, ZnS, CaS ... tan trong dung dịch axit loãng như HCl, H2SO4 cho sản phẩm là H2S.
Chọn đáp án D
Có 4 thí nghiệm tạo kết tủa là (1), (2) và (3)
(4) Cl2 chỉ oxi hóa CrCl2 lên CrCl3 mà không có chất rắn nào tạo ra
(5) BaS là muối tan Þ Không có kết tủa
(6) và (7) Không có phản ứng xảy ra
(8) NH3 dư nên Cu(OH)2 bị hòa tan thành phức [Cu(NH3)4](OH)2.
Chọn đáp án D
Có 4 thí nghiệm tạo kết tủa là (1), (2) và (3)
(4) Cl2 chỉ oxi hóa CrCl2 lên CrCl3 mà không có chất rắn nào tạo ra
(5) BaS là muối tan Þ Không có kết tủa
(6) và (7) Không có phản ứng xảy ra
(8) NH3 dư nên Cu(OH)2 bị hòa tan thành phức [Cu(NH3)4](OH)2.
AgNO3, CuSO4, FeCl3
Đáp án A