K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 3 2017

Chọn đáp án A

Cấu trúc đảo ngữ: Only when + S + V, aux + S + V

Dịch: Chỉ khi bạn trở thành người cha người mẹ thực sự, bạn mới hiếu được trách nhiệm thực sự.

4 tháng 4 2017

Đáp án A

Cấu trúc đảo ngữ: Only when + S + V, aux + S + V 

Dịch: Chỉ khi bạn trở thành người cha người mẹ thực sự, bạn mới hiếu được trách nhiệm thực sự.

8 tháng 4 2017

Đáp án C

Dịch: chỉ khi bạn làm cha mẹ, bạn sẽ hiểu được trách nhiệm thật sự là gì. -> chọn đáp án C, đáp án A dùng khi đứng đầu câu hỏi, đáp án B, D không phù hợp.

10 tháng 8 2019

Kiến thức: Đảo ngữ “Only when”

Giải thích: Cấu trúc: Only when + clause + trợ động từ + S + V…

Tạm dịch: Chỉ khi bạn trở thành cha mẹ, bạn mới hiểu trách nhiệm thực sự là gì.

Chọn B

1 tháng 7 2017

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta có cụm “to make an effort to do sth” (v): cố găng làm cái gì

Tạm dịch: Hãy chc chn thực sự cố gng trả lời tất cả các câu hỏi mà người phỏng vấn hỏi bạn.

Chọn D

4 tháng 5 2017

Đáp án C

Cụm động từ: concentrate on: tập trung vào

Câu này dịch như sau: Bạn nên tập trung vào điều mà người phỏng vấn đang nói và thật sự nỗ lực để trả lời tất cả những câu hỏi

24 tháng 12 2017

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: (to) concentrate on ( = focus on) something: tập trung vào việc gì

Tạm dịch: Bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói và nỗ lực thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi. 

3 tháng 12 2018

Đáp án A.

A. bargain (n): món hời

Ta có collocation: A good/ real bargain.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

B. contract (n): hợp đồng

C. sale (n): hàng hóa bán, sự bán.

Ex: The use and sale of marijuana remains illegal: Việc sử dụng và bản cần sa vẫn là phi pháp.

D. donation (n): vật tặng, quyên góp.

Ex: Would you like to make a donation (= give money) to our charity appeal?

MEMORIZE

- bargain (n): sự mặc cả, thỏa thuận mua bán

- a good/ bad bargain: giá hời/món hớ (mua đắt)

- bargain (v): mặc cả, thương lượng

- to bargain away: bán rẻ, bán tống bán tháo

- to bargain for/ on sth: dự tính

17 tháng 9 2019

Đáp án A.

A. bargain (n): món hời

Ta có collocation: A good/ real bargain.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp

B. contract (n): hợp đồng

C. sale (n): hàng hóa bán, sự bán.

Ex: The use and sale of marijuana remains illegal: Việc sử dụng và bán cần sa vẫn là phi pháp.

D. donation (n): vật tặng, quyên góp.

Ex: Would you like to make a donation (=give money) to our charity appeal?

21 tháng 12 2017

Đáp án : A

To concentrate on smt = tập trung vào cái gì