K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 2 2018

Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verb

To cut out: cắt ra, ngừng hoạt động

To cut off: cắt đường dây (điện thoại)

To cut down: giảm, giảm xuống

To cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)

Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường dây điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!

28 tháng 5 2018

Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verb

To cut out: cắt ra, ngừng hoạt động

To cut off: cắt đường dây (điện thoại)

To cut down: giảm, giảm xuống

To cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)

Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường dây điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!

27 tháng 9 2019

Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verb

To cut out: cắt ra, ngừng hoạt động

To cut off: cắt đường dây (điện thoại)

To cut down: giảm, giảm xuống

To cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)

Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường dây điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!

14 tháng 12 2019

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ.

A. cut out: cắt bớt.

B. cut off: cắt đứt, làm chết đột ngột, ngắt (điện, nước…).

C. cut down: chặt, đốt (cây), cắt bớt (chi tiêu).

D. cut up: làm đau lòng, cắt nhỏ ra, chỉ trích.

Dịch: Bà Jekins quá ốm yếu để có thể ra ngoài và thanh toán tiền hóa đơn điện thoại, và họ vừa cắt mạng điện thoại nhà bà. Bà ấy nên đi phản ánh lại

8 tháng 9 2019

Đáp án A.

“take sb/st for granted”: không biết quý trọng, xem thường cho điều gì là đúng, cho điều gì là hiển nhiên cho rằng mặc định gì đó phải vậy, là sẵn có 

29 tháng 4 2017

Đáp án A

2 tháng 5 2017

Đáp án A

23 tháng 1 2017

B

Sau “lots of” cần kết hợp với 1 danh từ

A, B, C đều là danh từ nên loại D vì là tính từ

Loại C vì cần danh từ chỉ vật

Loại A vì “support” là danh từ không đếm được

=> Đáp án B

Tạm dịch: Gia đình và bạn bè của cô ấy ủng hộ cô ấy rất nhiều.

14 tháng 12 2019

Đáp án B.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ex: After ha had finished work, he went straight home.

Ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).

22 tháng 5 2017

Đáp án là B.

rack one's brain(s):cố gắng hết sức để nghĩ cái gì đó