Giải giúp mình mấy bài này
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
Số trái xoài là:
\(\left(50+1\right):\dfrac{3}{5}=51\cdot\dfrac{5}{3}=85\)(quả)
Bài 9:
Chiều dài của miếng đất là:
\(12.5:\dfrac{5}{11}=12.5\cdot\dfrac{11}{5}=27.5\left(m\right)\)
Diện tích của miếng đất là:
\(12.5\cdot27.5=343.75\left(m^2\right)\)
1/
Để hàm số trên đồng biến
Thì m-1 > 0 ⇔ m>1
2/
a,<bạn tự vẽ>
b,Theo phương trình hoành độ giao điểm
\(2x=-x+3\Leftrightarrow3x=3\Leftrightarrow x=1\)
Thay x=1 vào y=2x
y=2.1=2
Vậy tọa độ giao điểm A là (1;2)
3/ Để (d) đi qua điểm M (1;-2)
Thì x=1 và y=-2
Thay x=1 và y=-2 vào (d)
\(-2=a\cdot1+1\Leftrightarrow a=-3\)
vậy ....
Bài 1:
Để hàm số bậc nhất \(y=\left(m-1\right)x+3\) đồng biến.
=> \(m-1>0.\)
<=> \(m>1.\)
Bài 2:
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của 2 hàm số trên ta có:
\(\text{2x = -x + 3.}\)
<=> \(\text{2x + x - 3= 0.}\)
<=> \(\text{3x - 3 = 0.}\)
<=> \(x=1.\)
=> \(y=2.\)
Vậy A(1; 2).
Bài 3:
Vì (d) đi qua điểm M(1; -2).
=> -2 = a. 1 + 1.
<=> a = -3.
Vậy a = -3.
Bài 1:
Cường độ dòng điện qua điện trở: I = U : R = 12 : 60 = 0,2 (A)
Bài 2:
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 3 + 5 = 8 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 12 : 8 = 1,5 (A)
Bài 3:
Điện trửo tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (3.6) : (3 + 6) = 2 (\(\Omega\))
Có: U = U1 = U2 = 12V (Vì R1//R2)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và các mạch rẽ:
I = U : Rtđ = 12 : 2 = 6 (A)
I1 = U1 : R2 = 12 : 3 = 4(A)
I2 = U2 : R2 = 12 : 6 = 2(A)
2.
\(x^2=16\Rightarrow x^2=4^2\)
\(\Rightarrow x=4\)
\(x^3=-8\Rightarrow x^3=-2^3\)
\(\Rightarrow x=-2\)
3.
\(A=\dfrac{3}{7}\cdot\left(\dfrac{3}{7}\right)^{19}\)
\(A=\left(\dfrac{3}{7}\right)^{20}\)
\(B=\left[\left(-\dfrac{3}{7}\right)^5\right]^4\)
\(B=\left(-\dfrac{3}{7}\right)^{20}\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{3}{7}\right)^{20}=\left(-\dfrac{3}{7}\right)^{20}\) (mũ chẵn)
Bài 2:
a: Ta có: \(x^2=16\)
nên \(x\in\left\{4;-4\right\}\)
b: Ta có: \(x^3=-8\)
nên x=-2
\(a,\dfrac{x^2+4x+4}{2x^2+4x}=\dfrac{\left(x+2\right)^2}{2x\left(x+2\right)^2}=\dfrac{x+2}{2x}\ne\dfrac{x+2}{2}\\ b,\dfrac{x^2-2}{x^2-1}\ne\dfrac{x+2}{x+1}\\ c,\dfrac{x^3-36x}{x^3+12x^2+36}=\dfrac{x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{x\left(x+6\right)^2}=\dfrac{x-6}{x+6}\ne\dfrac{-\left(x-6\right)}{x+6}=\dfrac{6-x}{x+6}\)
a: \(=2x^2-3x+1+3x^2+2x-1=5x^2-x\)
b: \(=4x^3-2x^2+3x-2x^3-3x^2+4x=2x^3-5x^2+7x\)
c: \(=x^2-5x+6-3x^2+2x-1=-2x^2-3x+5\)
d: \(=2x^3+5x^2-3x+1-x^3+2x^2-x+1\)
\(=x^3+7x^2-4x+2\)
e: \(=3x^2+2x-4+4x^2-x+5=7x^2+x+1\)
f: \(=x^3-2x^2+5x-1-2x^3-3x^2+4x-2=-x^3-5x^2+9x-3\)
g: \(=4x^4-3x^3+x^2+2x-1+2x^3-4x^2+3x-1\)
\(=4x^4-x^3-3x^2+5x-2\)
\(a,8x-48=160\\ 8x=208\\ x=26\\ b,45-3\left(7+x\right)=6\\ 3\left(7+x\right)=39\\ 7+x=13\\ x=6\\ c,\left(-35\right).\left(x+39\right)=-210\\ x+39=6\\ x=-33\\ d,\left(x+7\right)^2=121\\ \Rightarrow x+7=\pm11\\ TH1:x+7=11\\ x=4\\ TH2:x+7=-11\\ x=-18\)