nhờ mọi người giúp:
cho a;b;c dương, chứng minh
\(\dfrac{b+c}{a^2+bc}+\dfrac{c+a}{b^2+ca}+\dfrac{a+b}{c^2+ab}\le\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn nên báo với ad rồi đưa ra lí do vì sao bạn muốn xóa nick bạn ấy á
\(C=6\left(c-d\right)\left(c+d\right)\left(c+d\right)+12\left(c-d\right)\left(c-d\right)\left(c+d\right)+c^3+3c^2d+3cd^2+d^3+8\left(c^3-3c^2d+3cd^2-d^3\right)\)
\(C=6\left(c^2-d^2\right)\left(c+d\right)+12\left(c-d\right)\left(c^2-d^2\right)+c^3+3c^2d+3cd^2+d^3+8\left(c^3-3c^2d+3cd^2-d^3\right)\)\(C=6\left(c^3+c^2d-cd^2-d^3\right)+12\left(c^3-c^2d-cd^2-d^2\right)+c^3+3c^2d+3cd^2+d^3+8\left(c^3-3c^2d+3cd^2-d^3\right)\)
\(C=27c^3-27c^2d-39cd^2-25d^3\)
https://www.facebook.com/354675568826928/photos/a.563325071295309/585885745705908/
\(A=\sqrt{\left(2a\right)^2+\left(\dfrac{1}{a}\right)^2}+\sqrt{\left(2b\right)^2+\left(\dfrac{1}{b}\right)^2}+\sqrt{\left(2c\right)^2+\left(\dfrac{1}{c}\right)^2}\)
\(A\ge\sqrt{\left(2a+2b+2c\right)^2+\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)^2}\)
\(A\ge\sqrt{4\left(a+b+c\right)^2+\left(\dfrac{9}{a+b+c}\right)^2}=\sqrt{4.2^2+\left(\dfrac{9}{2}\right)^2}=\dfrac{\sqrt{145}}{2}\)
\(A_{min}=\dfrac{\sqrt{145}}{2}\) khi \(a=b=c=\dfrac{2}{3}\)
A = 4/(1.2) + 4/(2.3) + 4/(2014.2015)
= 4.[1/(1.2) + 1/(2.3) + ... + 1/(2014.2015)]
= 4.(1 - 1/2 + 1/2 - 1/3 + ... + 1/2014 - 1/2015)
= 4.(1 - 1/2015)
= 4.2014/2015
= 8056/2015
Cách 1: Cái này là định lý Fermat nhỏ thôi bạn. Tổng quát hơn:
Cho số nguyên dương a và số nguyên tố p. Khi đó \(a^p\equiv a\left[p\right]\)
Ta chứng minh định lý này bằng cách quy nạp theo a:
Với \(a=1\) thì \(1^p\equiv1\left[p\right]\), luôn đúng.
Giả sử khẳng định đúng đến \(a=k\left(k\inℕ^∗\right)\). Khi đó \(k^p\equiv k\left[p\right]\). Ta cần chứng minh khẳng định đúng với \(a=k+1\). Thật vậy, với \(a=k+1\), ta có:
\(\left(k+1\right)^p=k^p+C^1_p.k^{p-1}+C^2_pk^{p-2}...+C^{p-1}_pk^1+1\) (*)
((*) áp dụng khai triển nhị thức Newton, bạn có thể tìm hiểu trên mạng)
(Ở đây kí hiệu \(C^n_m=\dfrac{m!}{n!\left(m-n\right)!}\) với \(m\ge n\) là các số tự nhiên và kí hiệu \(x!=1.2.3...x\))
Ta phát biểu không chứng minh một bổ đề quan trọng sau: Với p là số nguyên tố thì \(C^i_p⋮p\) với mọi \(1\le i\le p-1\)
Do đó vế phải của (*) \(\equiv k^p+1\left[p\right]\). Thế nhưng theo giả thiết quy nạp, có \(k^p\equiv k\left[p\right]\) nên \(k^p+1\equiv k+1\left[p\right]\), suy ra \(\left(k+1\right)^p\equiv k+1\left[p\right]\)
Vậy khẳng định đúng với \(a=k+1\). Theo nguyên lí quy nạp, suy ra điều phải chứng minh. Áp dụng định lý này cho số nguyên tố \(p=7\) là xong.
Cách 2: Đối với những số nhỏ như số 7 thì ta có thể làm bằng pp phân tích đa thức thành nhân tử để cm là được:
\(P=a^7-a\)
\(P=a\left(a^6-a\right)\)
\(P=a\left(a^3-1\right)\left(a^3+1\right)\)
\(P=a\left(a-1\right)\left(a+1\right)\left(a^2-a+1\right)\left(a^2+a+1\right)\)
Nếu \(a⋮7,a\equiv\pm1\left[7\right]\) thì hiển nhiên \(P⋮7\)
Nếu \(a\equiv\pm2\left[7\right];a\equiv\pm3\left[7\right]\) thì \(\left(a^2-a+1\right)\left(a^2+a+1\right)⋮7\), suy ra \(P⋮7\). Vậy \(a^7-a⋮7\)
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz:
\(\frac{b+c}{a^2+bc}=\frac{(b+c)^2}{(b+c)(a^2+bc)}=\frac{(b+c)^2}{b(a^2+c^2)+c(a^2+b^2)}\leq \frac{c^2}{b(a^2+c^2)}+\frac{b^2}{c(a^2+b^2)}\)
Tương tự với các phân thức còn lại:
$\frac{c+a}{b^2+ca}\leq \frac{c^2}{b(a^2+c^2)}+\frac{a^2}{c(a^2+b^2)}$
$\frac{a+b}{c^2+ab}\leq \frac{a^2}{b(a^2+c^2)}+\frac{b^2}{c(a^2+b^2)}$
Cộng theo vế và thu gọn suy ra:
$\text{VT}\leq \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$ (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi a=b=c