K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2023

Bước 1 :

loading...

Bước 2 :

loading...

Bước 3 :

loading...

Bước 4 :

2C2H2  + 5O2  \(\xrightarrow[]{t^o}\)  4CO2 + 2H2O

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây: ➢ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. ➢ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn. ➢ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3. Có các phát biểu sau: (a) Có thể thay...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.

Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3.

Có các phát biểu sau:

(a) Có thể thay canxi cacbua bằng đất đèn.

(b) Khí X sinh ra trong thí nghiệm còn được gọi là “khí đất đèn”, có khả năng bảo quản hoa quả tươi lâu hơn.

(c) Khi cháy, X toả nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.

(d) Dẫn khí X đến dư qua dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần để lại trong ống nghiệm dung dịch trong suốt, không màu.

(e) Dẫn khí X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành kết tủa là sản phẩm của phản ứng tráng gương.

(g) Khí X có thể thu bằng cả phương pháp dời khí và dời nước.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

1
13 tháng 10 2019

Chọn A

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây: ➢ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. ➢ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn. ➢ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3 Có các phát biểu sau: (a) Có thể thay...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.

Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3

Có các phát biểu sau:

(a) Có thể thay canxi cacbua bằng đất đèn.

(b) Khí X sinh ra trong thí nghiệm còn được gọi là “khí đất đèn”, có khả năng bảo quản hoa quả tươi lâu hơn.

(c) Khi cháy, X toả nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.

(d) Dẫn khí X đến dư qua dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần để lại trong ống nghiệm dung dịch trong suốt, không màu.

(e) Dẫn khí X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành kết tủa là sản phẩm của phản ứng tráng gương.

(g) Khí X có thể thu bằng cả phương pháp dời khí và dời nước.

Số phát biểu đúng là

1
21 tháng 3 2018

13 tháng 8 2021

2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+H2O

a)khí thu đc ko màu ,ko mùi , ko vị 

b) do đẩy nước nên khi nào khí đấy hết nước ra khỏi ông thì sẽ ống sẽ đầy oxi

 

13 tháng 8 2021

wow chắc bạn học giởi hóa nhỉ.leuleu

Chuẩn bị: Đất đèn (thành phần chính là calcium carbide), nước bromine, dung dịch KMnO4 1%; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn.Tiến hành: Cho 2 mL nước vào ống nghiệm, thêm vào đó vài viên đất đèn bằng hạt ngô, rồi đậy nhanh ống nghiệm bằng nút có gắn ống dẫn khí hình chữ L. Sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước...
Đọc tiếp

Chuẩn bị: Đất đèn (thành phần chính là calcium carbide), nước bromine, dung dịch KMnO4 1%; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn.

Tiến hành: Cho 2 mL nước vào ống nghiệm, thêm vào đó vài viên đất đèn bằng hạt ngô, rồi đậy nhanh ống nghiệm bằng nút có gắn ống dẫn khí hình chữ L. Sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước bromine, khi nước bromine bị mất màu thì thay ống nghiệm bằng ống nghiệm khác có chứa 1 mL dung dịch KMnO4 1%. Khi màu tím biến mất thì thay ống dẫn khí hình chữ L bằng ống dẫn khí hình chữ Z (đầu được vuốt nhọn hướng lên phía trên) và đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.

Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.

1
26 tháng 8 2023

- Hiện tượng: Đất đèn (thành phần chính CaC2) tác dụng với nước sinh ra khí acetylene (C2H2). Dẫn acetylene vào các ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 và nước Br2 thấy các dung dịch này nhạt dần đến mất màu do liên kết pi ở acetylene kém bền vững.
- Khi đốt acetylene cháy, toả nhiều nhiệt.
- Phương trình hoá học minh hoạ:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
3CH ≡ CH + 8KMnO4 → 3KOOC – COOK + 8MnO2 + 2KOH + 2H2O
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O\(nhiet do\)  2CO2+H2O

Chuẩn bị: Ethanol, dung dịch sulfuric acid đặc, nước bromine, dung dịch KMnO4 1%, dung dịch NaOH đặc; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn, đèn cồn, bông.Tiến hành: Cho 2 mL ethanol vào ống nghiệm khô, thêm dần từng giọt 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc (cho chảy dọc theo thành ống nghiệm), lắc đều. Cho vào ống nghiệm một ít cát hoặc 1 – 2...
Đọc tiếp

Chuẩn bị: Ethanol, dung dịch sulfuric acid đặc, nước bromine, dung dịch KMnO4 1%, dung dịch NaOH đặc; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn, đèn cồn, bông.

Tiến hành: Cho 2 mL ethanol vào ống nghiệm khô, thêm dần từng giọt 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc (cho chảy dọc theo thành ống nghiệm), lắc đều. Cho vào ống nghiệm một ít cát hoặc 1 – 2 mảnh sứ xốp. Kẹp ống nghiệm lên giá và lắp với ống dẫn khí hình chữ L qua phần ống nối có mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc. Đun nóng ống nghiệm và sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước bromine. Khi nước bromine bị mất màu thì thay ống nghiệm bằng ống nghiệm khác có chứa 1 mL dung dịch KMnO4 1%. Khi màu tím biến mất thì thay ống dẫn khí hình chữ L bằng ống dẫn khí hình chữ Z (đầu được vuốt nhọn hướng lên phía trên) và đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.

Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.

2
3 tháng 8 2023

loading...

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
14 tháng 11 2023

- Hiện tượng: khí sinh ra làm mất màu nước bromine, thuốc tím, khi đốt cháy tỏa ra nhiều nhiệt.

- Giải thích hiện tượng: Khí ethylene sinh ra từ phản ứng tách nước ethanol (xúc tác sulfuric acid đặc), ethylene phản ứng với dung dịch bromine và dung dịch thuốc tím, làm mất màu hai dung dịch trên. Khi đốt cháy khí ethylene, phản ứng tỏa ra nhiều nhiệt.

- Phương trình hóa học:

 

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan theo các bước sau đây: ➢ Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. ➢ Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ. ➢ Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.

Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.

Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.

Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Vôi tôi xút là hỗn hợp gồm NaOH và CaO. 

B. Ở bước 1, ống nghiệm phải khô, natri axetat phải được làm khan và hỗn hợp bột cần trộn đều trước khi tiến hành thí nghiệm. 

C. Ở bước 4, dung dịch brom và thuốc tím đều không bị nhạt màu. 

D. Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi rút ống dẫn khí.

1
21 tháng 6 2018

Chọn D

Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần rút ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn để tránh nước bị rút ngược vào ống nghiệm gây vỡ ống nghiệm.

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan theo các bước sau đây: ➢ Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. ➢ Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ. ➢ Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.

Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.

Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.

Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.

Phát biểu nào sau đây sai?

 

A. Vôi tôi xút là hỗn hợp gồm NaOH và CaO

B. Ở bước 1, ống nghiệm phải khô, natri axetat phải được làm khan và hỗn hợp bột cần trộn đều trước khi tiến hành thí nghiệm

C. Ở bước 4, dung dịch brom và thuốc tím đều không bị nhạt màu

D. Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi rút ống dẫn khí

1
18 tháng 1 2018

Chọn D

Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần rút ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn để tránh nước bị rút ngược vào ống nghiệm gây vỡ ống nghiệm.

22 tháng 9 2023

a, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeO}=a\left(mol\right)\\n_{CuO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 1 phần)

- Phần 1: \(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeO}+n_{CuO}=a+b=0,4\left(1\right)\)

- Phần 2: Khí thoát ra khỏi ống gồm CO dư và CO2.

Ta có: \(M_{hhk}=1,275.32=40,8\left(g/mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{hhk}=n_{CO\left(dư\right)}+n_{CO_2}=\dfrac{10,2}{40,8}=0,25\left(mol\right)\)

BTNT C, có: nCO = nCO (dư) + nCO2 = 0,25 (mol)

Theo ĐL BTKL, có: mFeO + mCuO + mCO = mK + mhhk

⇒ 72a + 80b + 0,25.28 = 28 + 10,2 (2)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Do chia A thành 2 phần bằng nhau nên %m mỗi chất trong từng phần cũng là %m mỗi chất trong A.

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeO}=\dfrac{0,1.72}{0,1.72+0,3.80}.100\%\approx23,08\%\\\%m_{CuO}\approx76,92\%\end{matrix}\right.\)

b, Để thu được VH2 tối đa thì mFe (trong K) phải tối đa.

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(dư\right)}+n_{CO_2}=0,25\\28n_{CO\left(dư\right)}+44n_{CO_2}=10,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_{\left(dư\right)}}=0,05\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

⇒ nFe max = nFeO = nO (trong FeO) = nCO2 = 0,2 (mol)

PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(\Rightarrow n_{H_2\left(max\right)}=n_{Fe\left(max\right)}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(max\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)