K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)Speaking StrategyIn the exam, (Trong bài thi,)- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)- write a framework as a guide for you...
Đọc tiếp

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.

(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)

Speaking Strategy

In the exam, (Trong bài thi,)

- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)

- write a framework as a guide for you and your partner to follow (talk about the genres available: what you choose and why: where and when you go); (viết dàn ý như một hướng dẫn để bạn và người đồng hành có thể bám theo (nói về những thể loại hiện có, cái bạn chọn và tại sao, khi nào bạn đi và ở đâu);)

- identify key words and phrases that you could use in the conversation. (nhận diện các từ và cụm từ khóa bạn có thể dùng trong bài hội thoại.)

- cooperate with your partner. (hợp tác với người đồng hành của bạn.)

Your British friend is coming to visit you and you are proposing to take him/ her to the cinema. Decide together which of the films in the posters you will see, where and when to meet, and whether to invite any other people.

(Người bạn Anh Quốc của bạn sẽ đến thăm bạn và bạn dự định sẽ dẫn cậu ấy/ cô ấy đến rạp chiếu phim. Cùng nhau quyết định xem bộ phim nào trên các áp phích bạn sẽ xem, gặp nhau ở đâu và khi vào, và liệu có mời ai khác không.)

 

1
11 tháng 9 2023

Nouns: film, cinema, evening (Danh từ: phim, rạp chiếu phim, buổi tối)

Adjectives: funny, horror, romantic (Tính từ: vui vẻ, kinh dị, lãng mạn)

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer?(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age,...
Đọc tiếp

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer?

(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)

Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)

Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age, place, an adjective that describes a feeling, etc.) that should go in each gap.

Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) _____. Last February, he found a bag in (2) _____. Inside the bag there was a lot of (3) _____. Instead of keeping it, he reported it (4) _____. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) _____. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6) _____ and asking people to donate money. He managed to raise (7) _____ for Gien.

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Exercise 3. Read the Study Strategy. Then write five sentences with your ideas. Use the adjectives and the topics in the boxes. Compare with a partner.(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết 5 câu với ý tưởng của em. Sử dụng các tính từ và các chủ đề trong khung. So sánh với bạn của em.)STUDY STRATEGYImproving your grammarInventing sentences is a good way to remember grammar rules and improve your grammar. good          bad           boring           pretty ...
Đọc tiếp

Exercise 3. Read the Study Strategy. Then write five sentences with your ideas. Use the adjectives and the topics in the boxes. Compare with a partner.

(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết 5 câu với ý tưởng của em. Sử dụng các tính từ và các chủ đề trong khung. So sánh với bạn của em.)

STUDY STRATEGY

Improving your grammar

Inventing sentences is a good way to remember grammar rules and improve your grammar.

 

good          bad           boring           pretty           nice          horrible

film star           animal           team           friend           place           food

- I think the best football team is Arsenal.

(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Arsenal.)

- In my opinion, the most horrible animals are spiders.

(Theo tôi, loài vật đáng sợ nhất là nhện.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- I think the best actor is Freddie Highmore.

(Tôi nghĩ nam diễn viên xuất sắc nhất là Freddie Highmore.)

- In my opinion, the worst animal is crocodile.

(Theo tôi, con vật xấu nhất là cá sấu.)

- I think the nicest football team is Barcelona.

(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Barcelona.)

- In my opinion, the most boring place is the cinema.

(Theo tôi, nơi chán nhất là rạp chiếu phim.)

- I think the best friend is my mother.

(Tôi nghĩ người bạn tốt nhất là mẹ tôi.)

- In my opinion, the most horrible food is fried insects.

(Theo tôi, món ăn kinh dị nhất là món côn trùng chiên.)

2. Read the task below and the letter on the right. Find the parts of the letter that match elements 1 - 4 of the task.(Đọc đề bài bên dưới và lá thư bên phải. Tìm các phần của lá thư ứng với các yếu tố 1 – 4 của đề bài.)You and a friend went to see a film at the cinema recently. (Bạn và một người bạn đã đi xem phim ở rạp chiếu bóng gần đây.)Write a letter to another friend in which you: (Viết một lá thư đến một người bạn khác mà...
Đọc tiếp

2. Read the task below and the letter on the right. Find the parts of the letter that match elements 1 - 4 of the task.

(Đọc đề bài bên dưới và lá thư bên phải. Tìm các phần của lá thư ứng với các yếu tố 1 – 4 của đề bài.)

You and a friend went to see a film at the cinema recently. (Bạn và một người bạn đã đi xem phim ở rạp chiếu bóng gần đây.)

Write a letter to another friend in which you: (Viết một lá thư đến một người bạn khác mà bạn:)

1. say what film you saw and who you went with. (nói về bộ phim bạn đã xem và người bạn đi cùng.)

2. give your personal opinion of the film. (đưa ra quan điểm cá nhân về bộ phim.)

3. mention what you did after the film. (nói bạn đã làm những gì sau khi xem phim.)

4. invite your friend to do an activity with you soon. (mời bạn của bạn thực hiện một hoạt động của bạn sớm.)

Dear Jake, 

Thanks for your letter and sorry I didn’t reply sooner.

I went to see a great film at the cinema last weekend - Iron Man 3. 

I went with my friend Paddy because he loves the Iron Man films. It isn't a new film but it was definitely worth seeing again. The special effects are amazing and it also has a clever plot with lots of twists. There are some funny lines in the script too.

After the film, we met some other friends at a noodle bar in town. It was fun, but I didn't really like the food. It was very spicy! 

Do you fancy going to the cinema next week? They're having a season of action films. including all the Batman series. Let me know and I'll book the tickets!

Anyway. I'd better go now. Ring me and let me know about the cinema. 

Love, 

Andy

 

1
11 tháng 9 2023

1. I went to see a great film in 3D at the cinema last weekend – ‘Iron Man 3’. I went with my friend Paddy …

(Mình đã đi xem một bộ phim rất hay ở rạp chiếu bóng vào cuối tuần trước – Người Sắt 3. Mình đã đi với bạn của mình Paddy…)

2. The special effects are amazing and it also has a clever plot with lots of twists. There are some funny lines in the script too.

(Những hiệu ứng đặc biệt rất đáng kinh ngạc và phim cũng có một cốt truyện thông mình với nhiều nút thắt. Cũng có những đoạn hội thoại hài hước nữa.)

3. After the film, we met some other friends at a noodle bar in town. (Sau khi xem phim, tụi mình gặp vài người bạn khác ở một quán mì trong thị trấn.)

4. Do you fancy going to the cinema next week? (Cậu có muốn đi đến rạp chiếu phim vào tuần sau không?)

11 tháng 9 2023

Yes, the student mentioned all four points and responded well to the sales assistant’s contributions.

(Có, học sinh có đề cập đến tất cả bốn ý và có phản hồi về những đóng góp của người bán hàng.)

11 tháng 9 2023

Possible activities: (Hoạt động)

- watch a movie (đi xem phim)

- 7pm Saturday (7 giờ tối thứ 7)

- cinema (rạp chiếu phim)

- about 60.000VND per person (khoảng 60 nghìn 1 người)

Food (Đồ ăn)

- fried chicken (gà chiên)

- about 100.000VND per person (khoảng 100 nghìn 1 người)

- KFC 

Meet (Gặp nhau)

- in front of KFC restaurant (Trước cửa nhà hàng KFC)

- 6pm Saturday (6 giờ tối thứ 7)

6 tháng 11 2023

A: This summer I am going to have a language course in England with a host family. Can you share with me some experience because I have never studied abroad before.

B: Sure! I think you should prepare some presents for the England family, for example tea, coffee or wine… I'm sure they will be happy. Moreover, your small personal belongings should be brought to try to avoid making them annoyed. Don't forget to be tidy and disciplined.

A: Yeah, I will do it. What are the benefits of studying in England that you can have?

B: That language course brings me a lot of advantages. Firstly, I can improve my English skills significantly because I can have a good environment to practice. Secondly, studying abroad helps me gain more confidence and independence because I have to do everything alone.

A: Sounds interesting! What should I do if I miss my family so much?

B: I used to think that. Don't worry, every day you ought to spend at least 30 minutes making a video call for your parents to tell what happened to you every day. If you feel alone, chat with your close friend to share your experience. These are two helpful methods, I think.

A: How can I stay safe during the time I study there?

B: In my experience, you ought not to keep all your money in one location In case you forget or lose it. I don't think you should go out at night to a dark or non-tourist area. It is very dangerous.

Tạm dịch:

A: Mùa hè này tôi sẽ có một khóa học ngôn ngữ ở Anh với một gia đình người bản xứ. Bạn có thể chia sẻ cho tôi ít kinh nghiệm được không vì tôi chưa đi du học bao giờ.

B: Chắc chắn rồi! Tôi nghĩ bạn nên chuẩn bị một vài món quà cho gia đình người Anh, ví dụ như cà phê, trà hoặc rượu… Tôi chắc chắn họ sẽ rất vui. Hơn nữa, những đồ dùng cá nhân nhỏ của bạn nên cố gắng mang theo để tránh làm họ khó chịu. Đừng quên ngăn nắp và kỷ luật.

A: Vâng, tôi sẽ làm điều đó. Những lợi ích của việc học tập tại Anh mà bạn có thể có là gì?

B: Khóa học ngôn ngữ đó mang lại cho tôi rất nhiều lợi thế. Đầu tiên, tôi có thể cải thiện đáng kể kỹ năng tiếng Anh của mình vì tôi có một môi trường tốt để thực hành. Thứ hai, du học giúp tôi thêm tự tin và độc lập vì tôi phải làm mọi thứ một mình.

A: Nghe có vẻ thú vị! Tôi nên làm gì nếu tôi nhớ gia đình của tôi rất nhiều?

B: Tôi đã từng nghĩ như vậy. Đừng lo, mỗi ngày bạn nên dành ít nhất 30 phút để gọi video cho bố mẹ kể những chuyện xảy ra với bạn hàng ngày. Nếu bạn cảm thấy cô đơn, hãy trò chuyện với người bạn thân của mình để chia sẻ kinh nghiệm. Đây là hai phương pháp hữu ích, tôi nghĩ vậy.

A: Làm thế nào tôi có thể an toàn trong thời gian tôi học ở đó?

B: Theo kinh nghiệm của tôi, bạn không nên giữ tất cả tiền của mình tại một địa điểm phòng trường hợp bạn quên hoặc làm mất. Tôi không nghĩ bạn nên ra ngoài vào ban đêm ở những khu vực tối hoặc không dành cho khách du lịch. Nó là rất nguy hiểm.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

In my opinion, student 2 follows the strategy better.

(Theo em, học sinh 2 tuân thủ chiến lược nghe tốt hơn.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

1.

Teacher: Please describe the photo.

Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there's a woman walking along. She's hiking somewhere - it looks like a forest. She's holding a pole in each hand and she's wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it's a really muddy path. But the woman doesn't look worried. She seems to be having a good time.

Teacher: Thank you.

2.

Teacher: Please describe the photo.

Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They're white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there's a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren't helping very much. It looks as if they're new to it. They're all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they're doing this as a holiday activity.

Teacher: Thank you.

Tạm dịch:

1.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 1: Vâng ạ, bên trái, có một số cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đi cùng. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Em nghĩ rằng cô ấy đang cầm một cái gậy trong tay và cô ấy đang đeo một cái ba lô. Ở dưới cùng của bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ trông không hề lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

2.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng ba lá. Họ đang đi bè trên dòng nước trắng. Ở góc trên cùng bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng hướng dẫn chiếc xuồng ba lá bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ mới làm quen với nó. Tất cả đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em tưởng tượng họ đang làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

11 tháng 9 2023

1. Question 5 is about the whole text.

(Câu 5 là hỏi về cả bài.)

Question 1 - Newspapers often express the same opinion.

(Câu 1 -  Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)

Question 2 - Combat games, for example, teach players to think in three dimensions.

(Câu 2 - Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều.)

Question 3 - In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don't play them.

(Câu 3 - Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)

Question 4 - The report also says that video games teach children how to react well to failure because players continually fail and try again.

(Câu 4 - Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện tử dạy trẻ em cách phản ứng với thất bại vì người chơi liên tục tua và thử lại.)

11 tháng 9 2023

acceptable - unacceptable (chấp nhận – không chấp nhận)

dependent – independent (phụ thuộc – độc lập)

fair – unfair (công bằng – không công bằng)

honest - dishonest (thật thà – dối trá)

legal – illegal (hợp pháp – bất hợp pháp)

likely - unlikely (giống – không giống)

surprising - unsurprising (bất ngờ - không bất ngờ)

visible – invisible (có thể nhìn thấy – tàng hình)