Cho hỗn hợp A gồm hai muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 7,437 lít khí B (đkc). Dẫn toàn bộ khí B vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chia, tách nhỏ từng bài tập, quá trình ra để giải:
chỉ có Al + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2
nNaOH = nH2 = 0,12 mol
⇒ chứng tử sau phản ứng NaOH còn dư 0,04 mol và ∑nAl trong A = 0,08 mol.
Khí B như ta biết gồm CO2 (sinh ra do FeCO3) và H2 (do Fe)
10 gam kết tủa là 0,1 mol CaCO3
⇒ có 0,1 mol CO2 ⇒ nFeCO3 = 0,1 mol.
Rắn R ra chắc chắn có Cu và có thể là còn dư kim loại Fe. Vậy phần trong dung dịch?
À, gồm: 0,08 mol AlCl3; 0,12 mol NaCl + ??? mol FeCl2. Mà ∑nHCl = nHCl = 0,74 mol
⇒ bảo toàn Cl có ngay nFeCl2 = 0,19 mol; sinh ra do 0,1 mol FeCO3 ⇒ còn 0,09 nữa do Fe.
Vậy mR = mCu, Fe lọc ra = 20 – mAl – mFeCO3 – mFe phản ứng = 1,2 gam.
R gồm Cu, Fe là các kim loại hoạt động TB yếu nên + HNO3 sinh NO hoặc NO2.
ở đây dùng HNO3 đặc nên khí duy nhất sinh ra là NO2 |
nNO2 = 0,05 mol
⇒ bảo toàn electron có 3nFe + 2nCu = nNO2 = 0,05 mol mà mFe + Cu = 1,2 gam
⇒ giải ra nFe = nCu = 0,01 mol. Đọc tiếp quá trình cuối
⇒ m gam sản phẩm gồm 0,01 mol CuO và 0,05 mol Fe2O3 ⇒ m = 1,6 gam
Đáp án B
Chọn đáp án B
Ø Chia, tách nhỏ từng bài tập, quá trình ra để giải:
¨ chỉ có Al + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2/uparrow || nNaOH = nH2 = 0,12 mol
⇒ chứng tử sau phản ứng NaOH còn dư 0,04 mol và ∑nAl trong A = 0,08 mol.
Khí B như ta biết gồm CO2 (sinh ra do FeCO3) và H2 (do Fe)
10 gam kết tủa là 0,1 mol CaCO3 ⇒ có 0,1 mol CO2 ⇒ nFeCO3 = 0,1 mol.
Rắn R ra chắc chắn có Cu và có thể là còn dư kim loại Fe. Vậy phần trong dung dịch?
À, gồm: 0,08 mol AlCl3; 0,12 mol NaCl + ??? mol FeCl2. Mà ∑nHCl = nHCl = 0,74 mol
⇒ bảo toàn Cl có ngay nFeCl2 = 0,19 mol; sinh ra do 0,1 mol FeCO3 ⇒ còn 0,09 nữa do Fe.
Vậy mR = mCu, Fe lọc ra = 20 – mAl – mFeCO3 – mFe phản ứng = 1,2 gam.
R gồm Cu, Fe là các kim loại hoạt động TB yếu nên + HNO3 sinh NO hoặc NO2.
ở đây dùng HNO3 đặc nên khí duy nhất sinh ra là NO2 || nNO2 = 0,05 mol
⇒ bảo toàn electron có 3nFe + 2nCu = nNO2 = 0,05 mol mà mFe + Cu = 1,2 gam
⇒ giải ra nFe = nCu = 0,01 mol. Đọc tiếp quá trình cuối
⇒ m gam sản phẩm gồm 0,01 mol CuO và 0,05 mol Fe2O3 ⇒ m = 1,6 gam → chọn đáp án B
Đáp án C
nHNO3 bđ = 1,5 ; nNO2 = 0,2 (mol)
Khi thêm nước lọc vào T và thu được lượng kết tủa max thì phần dung dịch nước lọc chỉ chứa NaNO3.
Bảo toàn N => nNaNO3 = nHNO3 – nNO2 = 1,3 (mol)
=> nNaOH = 1,3 => Vdd NaOH = 1,3 (lít)
Đặt a, b là số mol Fe3O4 và CuO
mhh = 232a + 80b = 29,2 (1)
Có: nCO2 = nBaCO3 = 0,05 (mol) = nO( trong oxit pư)
Bảo toàn e cả quá trình: nNO2 = nFe3O4 + 2nO (mất đi khi + CO)
=> nFe3O4 = nNO2 - 2nO (mất đi khi + CO) = 0,2 – 2.0,05 = 0,1 (mol)
=> %mFe3O4 = [0,1. 232: 29,2].100% = 79,45%
Chọn đáp án A.
Có n C O 2 = n B a C O 3 = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l
⇒ m Y = 25 , 4 - 16 . 0 , 05 = 24 , 6 gam
⇒ 232 n F e 3 O 4 + 80 n C u O = 25 , 4 g → B t e n F e 3 O 4 + 2 . 0 , 05 = n N O 2 = 0 , 175 m o l
⇒ n F e 3 O 4 = 0 , 075 m o l n C u O = 0 , 1 m o l
⇒ % m F e 3 O 4 = 68 , 50 %
Có n H N O 3 Y = 63 % . 120 63 = 1 , 2 m o l
⇒ n H N O 3 ( T ) = 1 , 2 - 9 . 0 , 075 - 2 . 0 , 1 - 0 , 175 = 0 , 15 m o l
⇒ n N a O H m i n = 1 , 025 m o l ⇒ V m i n = 1 , 025 lít
Ta có: \(n_{NH_3}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(3NH_3+AlCl_3+3H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NH_4Cl\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{3}=\dfrac{0,1}{1}\), ta được pư vừa đủ.
⇒ nAl(OH)3 = 0,1 (mol)
⇒ mAl(OH)3 = 0,1.78 = 7,8 (g)
Pt ion : \(NH_4+OH^--->NH_3+H_2O\)
Do đó chất khi thu được là NH3 --> \(n_{NH3}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{AlCl3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(AlCl_3+3NH_3+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NH_4Cl\)
0,1 0,3 0,1
Xét tỉ lệ :\(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\Rightarrow phản.ứng.hết\)
\(\Rightarrow m_{kt}=0,1.78=7,8\left(g\right)\)