tỉ số là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số hữu tỉ là gì?
Số hữu tỉ là tập hơn các số có thể viết được dưới dạng phân số (thương) a/b, trong đó a và b là các số nguyên nhưng b phải khác 0
Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, tập hợp số nguyên.
Tập hợp các số hữu tỉ không hoàn toàn đồng nhất với tập hợp các phân số a/b, vì mỗi số hữu tỉ có thể biểu diễn bằng nhiều phân số khác nhau. Ví dụ như là 1/3,2/6,3/9 ... cùng biểu diễn một số hữu tỉ.
Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là Q
Tập hợp số hữu tỉ là tập hợp đếm được.
Tính chất của số hữu tỉ là:
- Nhân số hữu tỉ có dạng a/b * c/d = a.c/ b.d
- Chia số hữu tỉ có dạng a/ b : c/d = a.d/ b.c
Ví dụ:
Nhân số hữu tỉ: 2/3 * 4/5 = 2.4/ 3.5 = 8/15
Chia số hữu tỉ: 2/3 : 4/5 = 2.5/ 4.3= 10/ 12
Số vô tỉ là gì?
Số vô tỉ là tập hợp các số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Trong toán học thì các số thực không phải là số hữu tỉ mà được gọi là các số vô tỉ, nghĩa là các bạn không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số a/ b (a, b là các số nguyên).
Tập hợp số vô tỉ là tập hợp không đếm được.
Tập hợp số vô tỉ kí hiệu là I
Ví dụ:
Số √ 2 (căn 2)
Số thập phân vô hạn có chu kỳ thay đổi: 0.1010010001000010000010000001...
Số = 1,41421 35623 73095 04880 16887 24209 7…
Số pi = 3,14159 26535 89793 23846 26433 83279 50288 41971 69399 37510 58209 74944…
Số lôgarít tự nhiên e = 2,71828 18284 59045 23536…
Sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ?
Số hữu tỉ và số vô tỉ khác nhau như sau:
- Số hữu tỉ bao gồm số thập phân vô hạn tuần hoàn, còn số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Số hữu tỉ chỉ là phân số, còn số vô tỉ có rất nhiều loại số
- Số hữu tỉ là số đếm được, còn số vô tỉ là số không đếm được.
Ví dụ:
Số hữu tỉ là ¾ còn số vô tỉ là 0,1112323123153436791…
Số hữu tỉ là tập hơn các số có thể viết được dưới dạng phân số (thương) a/b, trong đó a và b là các số nguyên nhưng b phải khác 0
Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, tập hợp số nguyên.
Tập hợp các số hữu tỉ không hoàn toàn đồng nhất với tập hợp các phân số a/b, vì mỗi số hữu tỉ có thể biểu diễn bằng nhiều phân số khác nhau. Ví dụ như là 1/3,2/6,3/9 ... cùng biểu diễn một số hữu tỉ.
Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là Q
Tập hợp số hữu tỉ là tập hợp đếm được.
Tính chất của số hữu tỉ là:
- Nhân số hữu tỉ có dạng a/b * c/d = a.c/ b.d
- Chia số hữu tỉ có dạng a/ b : c/d = a.d/ b.c
Ví dụ:
Nhân số hữu tỉ: 2/3 * 4/5 = 2.4/ 3.5 = 8/15
Chia số hữu tỉ: 2/3 : 4/5 = 2.5/ 4.3= 10/ 12
Số vô tỉ là gì?
Số vô tỉ là tập hợp các số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Trong toán học thì các số thực không phải là số hữu tỉ mà được gọi là các số vô tỉ, nghĩa là các bạn không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số a/ b (a, b là các số nguyên).
Tập hợp số vô tỉ là tập hợp không đếm được.
Tập hợp số vô tỉ kí hiệu là I
Ví dụ:
Số √ 2 (căn 2)
Số thập phân vô hạn có chu kỳ thay đổi: 0.1010010001000010000010000001...
Số = 1,41421 35623 73095 04880 16887 24209 7…
Số pi = 3,14159 26535 89793 23846 26433 83279 50288 41971 69399 37510 58209 74944…
Số lôgarít tự nhiên e = 2,71828 18284 59045 23536…
Sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ?
Số hữu tỉ và số vô tỉ khác nhau như sau:
- Số hữu tỉ bao gồm số thập phân vô hạn tuần hoàn, còn số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Số hữu tỉ chỉ là phân số, còn số vô tỉ có rất nhiều loại số
- Số hữu tỉ là số đếm được, còn số vô tỉ là số không đếm được.
Ví dụ:
Số hữu tỉ là ¾ còn số vô tỉ là 0,1112323123153436791…
1. Số tự nhiên là các số 0, 1, 2, 3,...
2. Số nguyên dương là những số có giá trị lớn hơn 0
3. Số nguyên âm là những số có giá trị nhỏ hơn 0
~ Hok tốt ~
1. Số tự nhiên là số lớn hơn hoặc bằng 0
2. Số dương là số lớn hơn 0
3. Số âm là số bé hơn 0
4. Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
5. Số hữu tỉ là số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
6. Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
7. Số thực là số hữu tỉ và số vô tỉ.
8. Số phức là ...
9. Hợp số là số có nhiều ước.
10. Số chính phương là bình phương của 1 số tự nhiên.
Trong toán học, số vô tỉ là số thực không phải là số hữu tỷ, nghĩa là không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số ( và là các số nguyên).
Tập hợp số vô tỉ ký hiệu là
Trong toán học, số vô tỉ là số thực không phải là số hữu tỷ, nghĩa là không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số {\displaystyle {\frac {a}{b}}} ({\displaystyle a} và {\displaystyle b} là các số nguyên).Tập hợp số vô tỉ ký hiệu là {\displaystyle \mathbb {I} }
{\displaystyle \mathbb {I} =\left\{x|x\neq {\frac {m}{n}}\forall m\in \mathbb {Z} ,\forall n\in \mathbb {Z^{*}} \right\}}
là số viết đc đướ dạng số thập phân vô hạn ko tuần hoàn
kí hiệu là I
Tham khảo:
Trong toán học, tỷ lệ hay tỉ số là một mối quan hệ giữa hai số cho biết số đầu tiên chiếm số thứ hai bao nhiêu lần. Ví dụ, nếu một giỏ trái cây có chứa tám cam và sáu chanh, thì tỷ lệ cam với chanh là tám chia sáu. Tương tự như vậy, tỷ lệ chanh với cam là 6:8 và tỷ lệ cam với tổng số trái cây là 8:14
tham khảo
Trong toán học, tỷ lệ hay tỉ số là một mối quan hệ giữa hai số cho biết số đầu tiên chiếm số thứ hai bao nhiêu lần. Ví dụ, nếu một giỏ trái cây có chứa tám cam và sáu chanh, thì tỷ lệ cam với chanh là tám chia sáu. Tương tự như vậy, tỷ lệ chanh với cam là 6:8 và tỷ lệ cam với tổng số trái cây là 8:14.
TK
Trong toán học, tỷ lệ hay tỉ số là một mối quan hệ giữa hai số cho biết số đầu tiên chiếm số thứ hai bao nhiêu lần. Ví dụ, nếu một giỏ trái cây có chứa tám cam và sáu chanh, thì tỷ lệ cam với chanh là tám chia sáu. Tương tự như vậy, tỷ lệ chanh với cam là 6:8 và tỷ lệ cam với tổng số trái cây là 8:14.
Nó cũng gần giống nhau nhưng chỉ khác ở chỗ là tử và mẫu của phân số là số tự nhiên còn của tỉ số là số bất kì
Số vô tỉ là số thực không phải là số hữu tỉ nghĩa là không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số . Tập hợp số vô tỉ có kí hiệu là:II
II = { x|x \(\ne\)\(\frac{m}{n}\)\(\forall m\)\(\in Z\),\(\forall n\)\(\in Z\cdot\)}
Ví dụ số thập phân vô hạn : 0,00000000000000100000000000000000000......(là số vô hạn không tuần hoàn)
Căn bậc hai của 2. Giả sử rằng là một số hữu tỉ. Điều đó có nghĩa là tồn tại hai số nguyên a và b sao cho a / b = . Như vậy có thể được viết dưới dạng một phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa): a / b với a, b là hai số nguyên tố cùng nhau và (a / b)2 = 2.
tk
tỷ số của hai số là thương của phép chia số a cho số b với b khác 0, được viết dưới dạng a / b hoặc a : b. Ký hiệu thường dùng là “%” – ký hiệu phần trăm. Ví dụ: 50% (đọc là “năm mươi phần trăm”) tương đương với 50/100, nói cách khác là 0,5
TK:
Tỷ số của hai số là thương của phép chia số a cho số b với b khác 0