Câu 2.
Đốt cháy 3,7185 lít alkene (đkc) cần V lít O2 ở đkc thu được hỗn hợp X.
Biết khối lượng phân tử alkene là 42 amu.
a. Tìm công thức phân tử alkene?
b.Tính V ?
c.Cho toàn bộ X hấp thụ vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.
Tính m?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Phần bay hơi chỉ có H2O, không có ancol, đồng thời sản phẩm lại có hai muối Na nên X là este của phenol, có thể tạp chức.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối
Theo định luât bảo toàn nguyên tố O: nO muối =
Muối gồm hai dạng - ONa (a mol); - COONa (b mol)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố Na và O: a + b = 0 , 06 a + 2 b = 0 , 08 . =>a = 0,04; b = 0,02.
Do đó X phải là este đơn chức của phenol 2 chức, X có dạng RC6H3(OH) - OOCR’.
Số mol chất X: nY = b = 0,02 mol => nO trong X = 0,06 mol.
Theo đinh luât bảo toàn khối lương: mX = mC + mH + mO =>nH trong X = 0,12 mol
=> nC : nH : nO = 7 : 6 : 3 =>công thức phân tử X là C7H6O3.
Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn với bài toán.
Chọn đáp án A.
⇒ CTPT của E là C8H8O2 => (a) đúng.
· 0,025 mol E + vừa đủ 0,04 mol KOH → 3 chất hữu cơ
=> E có chứa 1 este của phenol
· Các CTCT thỏa mãn:
Este của phenol: CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3 (o, p, m)
Este của ancol: HCOOCH2C6H5
=> Có 3 este thỏa mãn: HCOOCH2C6H5 và HCOOC6H4CH3 (o, p, m) => (c) sai.
· Đặt số mol este của phenol là a, số mol este của ancol là b
⇒ m m u ố i = 68 . 0 , 025 + 130 . 0 , 015 = 3 , 65 g
⇒ (b) sai
· m H C O O N a = 68 . 0 , 025 = 1 , 7 g ⇒ (d) sai.
Chọn đáp án A.
Có
=> CTPT của E là C8H8O2 => (a) đúng.
· 0,025 mol E + vừa đủ 0,04 mol KOH → 3 chất hữu cơ
=> E có chứa 1 este của phenol
· Các CTCT thỏa mãn:
Este của phenol: CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3 (o, p, m)
Este của ancol: HCOOCH2C6H5
=> Có 3 este thỏa mãn: HCOOCH2C6H5 và HCOOC6H4CH3 (o, p, m) => (c) sai.
· Đặt số mol este của phenol là a, số mol este của ancol là b
m muối = 68 . 0 , 025 + 130 . 0 , 015 = 3 , 65 gam ⇒ (b) sai
a) 2CxHy + \(\dfrac{4x+y}{2}\)O2 --to--> 2xCO2 + yH2O
b) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)
=> nC = 0,6 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 0,6 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2\) (nguyên tử)
=> CTPT: C2H2 (axetilen)
CTCT: \(CH\equiv CH\)
c)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,3--->0,75
=> VO2(lý thuyết) = 0,75.22,4 = 16,8 (l)
=> Vkk(lý thuyết) = 16,8.5 = 84 (l)
=> \(V_{kk\left(thực.tế\right)}=\dfrac{84.120}{100}=100,8\left(l\right)\)
\(a)Ancol : C_nH_{2n+2}O\\ n_C = n_{CO_2}= \dfrac{17,6}{44} = 0,4(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{9}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{n}{2n+2} = \dfrac{0,4}{1}\\ \Rightarrow n = 4\\ CTPT: C_4H_{10}O\)
b)
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-OH\) : butan-1-ol (bậc 1)
\(CH_3-CH(OH)-CH_2-CH_3\) : butan-2-ol (bậc 2)
\(CH_3-CH(CH_3)-CH_2-OH\) : 2-metyl propan-1-ol (bậc 1)
\(CH_3-C(CH_3)_2-OH\) : 2-metyl propan-2-ol (bậc 3)
Gọi hai phân số cần tìm là a/b và c/d
Ta có : a/b : c/d = 10/21
a/b x d/c = 10/21
=> a x d = 10k và b x c = 21k ( k e N*)
Thử chọn ta có k = { 1, 2, 3 }
Nếu k = 1
thì a x d = 10 mà 10 = 2 x 5
b x c = 21 mà 21 = 3 x 7
=> ( a/b ; c/d ) = 2/3 và 7/5, 2/7 và 3/5, 5/3 và 7/2, 5/7 và 3/2
Tương tự bạn hãy thử chọn k = 2 và 3 để tìm ra a/b với c/d nhé
Câu 2:
a, Gọi CTPT cần tìm là CnH2n
⇒ 14n = 42
⇒ n = 3
Vậy: CTPT cần tìm là C3H6.
b, Ta có: \(n_{C_3H_6}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2C_3H_6+9O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+6H_2O\)
____0,15__0,675___0,45 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,675.24,79=16,73325\left(l\right)\)
c, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,45________________0,45 (mol)
⇒ mCaCO3 = 0,45.100 = 45 (g)