Các bạn giúp mình với :
Các bạn tìm từ chứa tiếng nội: là từ Hán Việt nhé!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. 4 từ ghép có từ "tổ"
- tổ dân phố
- tổ ong
- tổ chức
- tổ đội
2. 4 từ ghép có từ "quốc"
- quốc gia
- quốc tịch
- quốc ca
- quốc huy
Mong bn nhớ tới mình. Mình sẽ júp :)
Ôi mùa xuân tôi thấy mọi người, cảnh vật dường như năng động hơn chàn đầy sức sống hơn sau 1 mùa đông lạnh giá, buồn tẻ, cảnh vật thiên nhiên bỗng vui tươi rực rỡ hơn, cây hoa đâm chồi nẩy lộc, và không khí nhà nhà người người đi sắm tết, dọn dẹp nhà của, nhà nào cũng mở nhạc vui vẻ với không khí gia đình đầm ấm... Mùa hè đến tiếng ve kêu, trưa hè im ả, 1 cơn gió mát khiến ng ta cảm thấy sảng khoái hơn trong không khí nóng nực, trẻ em dc nghỉ hè ra dg vui chơi nhiều hơn, mọi người cũng gắn bó với nhau hơn..Mùa thu... không khí dễ chịu , cái thời tiết se se lạnh vs những bông cúc vằng lung linh kì diệu, nhưng buổi trưa mùa thu buồn man mác và có chút cô đơn hòi mới lớn ấy thật là cảm giác khó quên... Mùa đông những cơn gió lạnh bắt đầu ùa về và con người cảm thấy cần nhau hơn, cần hơi ấm của nhau nhiều hơn... gắn kết ng ta lại với nhau là mùa mà những tình yêu thăng hoa và dc xây đắp...Gọi tên cả bốn mùa xuân - hạ - thu - đông, mong được sống trong không khí thật sự của bốn mùa ấy, để có được những cảm xúc thật sự cùng với cảnh vật và khí trời.Nếu cuộc đời của mỗi người được đếm bằng năm thì bốn mùa được đếm bằng tháng. Năm tháng trôi qua, bốn mùa vẫn giữ được những vẻ đẹp riêng thật tinh tế, chỉ có những cảm nhận của con người là thay đổi, nhưng ta vẫn yêu, vẫn tha thiết gọi tên bốn mùa yêu thương, bởi lẽ thời tiết vẫn luôn trung thành và gắn với tâm trạng con người.
Từ in đậm là từ Hán Việt nhé
Yêu nước: ái quốc
Cha mẹ : phụ mẫu
Biển lớn : đại dương
Anh em : huynh đệ
Yêu nước :Ái quốc
Cha mẹ : Phụ mẫu
Biển lớn :Đại dương
Anh em : Huynh đệ
hà : sông
thủy : nước
bạch : trắng
quốc : nước (ý chỉ đất nước)
đế : vua
thổ : đất
sơn : núi
cư : ở
...v....v nhìu lắm bn ơi !
nước=thủy,lửa=hỏa,thổ=đất,giang,sơn=núi
Từ thuần Việt: ra đời, vội vàng, gồm góp
Từ mượn tiếng Hán: anh hùng, tráng sĩ, khôi ngô, xâm phạm
Từ mượn tiếng Pháp: tê - lê - phồn, gác - măng - giê
Từ mượn tiếng Anh: ti - vi; ga - ra; ra - đi - ô; in - tơ - nét; ten - nít
- thất nội : trong nhà
- quốc nội : trong nước
- nội nhân , nội tử , tiện nội : đều là tiếng người chồng gọi vợ mình
MÌNH CHỈ BIẾT NHIÊU ĐÂY THÔI