Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
C2H2: \(CH\equiv CH\)
C2H4: \(CH_2=CH_2\)
CH4: \(CH_4\)
C2H6: \(CH_3-CH_3\)
C3H6: \(CH_2=CH-CH_3\) và một cái mạch vòng nữa bạn tự vẽ nhé :v
C3H8: \(CH_3-CH_2-CH_3\)
b)
Chất có đặc trưng là phản ứng thế: CH4, C2H6, C3H8
Chất làm mất màu nước brom: C2H2, C2H4, C3H6 (mạch thứ nhất)
câu 1 Dãy nào gồm các chất là hidrocacbon?
A C3H6;C4H10;C2H4
B C2H4; CH4; C2H5Cl
C C2H4;CH4;C3H7Cl
D C3H6;C2H5CL;C3H7CL
câu 2 dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch nước brom?
A/C2H6, C2H2
B/ CH4, C2H4
C/ C2H6,C2H4
D/ C2H4,C2H2
câu 3 dãy chất nào sau đây đều phản ứng với với kim loại Na?
A/ C2H50H, CH3COOH
B/ C2H6,CH3COOH
C/ C2H5OH,C6H6
D/C6H6, CH3COOH
câu 4 Trong các chất sau đây chất nào tác dụng được với Natri?
A/ CH3-O-CH3
B/ C6H6
C/ CH3-CH3
D/ CH3-CH2-C00H
câu 1 Dãy nào gồm các chất là hidrocacbon?
A C3H6;C4H10;C2H4 B C2H4; CH4; C2H5Cl
C C2H4;CH4;C3H7Cl D C3H6;C2H5CL;C3H7CL
câu 2 dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch nước brom?
A/C2H6, C2H2 B/ CH4, C2H4 C/ C2H6,C2H4 D/ C2H4,C2H2
câu 3 dãy chất nào sau đây đều phản ứng với với kim loại Na?
A/ C2H50H, CH3COOH B/ C2H6,CH3COOH
C/ C2H5OH,C6H6 D/C6H6, CH3COOH
câu 4 Trong các chất sau đây chất nào tác dụng được với Natri?
A/ CH3-O-CH3 B/ C6H6 C/ CH3-CH3 D/ CH3-CH2-C00H
Câu 4: Dãy nào gồm các chất hidrocacbon ?
a. C2H4 ; CH4 ; C2H5CL
b. C3H6 ; C4H10 ; C2H4
c.C2H4 ; CH4 ; C3H7CL
d . C3H6; C2H5CL ; C3H7Cl
Chọn C do hidrocacbon là hợp chất chỉ chứa C, H
Câu 5 : Dãy nào gồm các chất là dẫn xuát của hidrocacbon ?
a. CH3NO2 ; CH4 ; C2H5CL
b. C3H6 ; C4H10 ; CH3NO2
c. C2H5OH ; CH4 ;C3H7Cl
d. C2H5OH ; C6H12O6 ; C12H22O11
Chọn D do dẫn xuất hiđrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H còn có các nguyên tố khác
Câu 6 : Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch nước brom ?
a. CH4 , C2H4
b. C2H4 , C2H2
c. C2H6 ; C2H4
d. C2H6 ; C2H2
Chọn B do trong phân tử C2H4, C2H2 chứa liên kết \(\pi\) nên tham gia pư cộng
Câu 1
Trong nhóm hidrocacbon sau, nhóm hidrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng?
A
C2H4, CH4 .
B
C2H4, C2H2 .
C
CH4, C2H2 .
D
C2H2, C2H6 .
Câu 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc. Thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc là ( biết rằng khí oxi chiếm 20% thể tích không khí)
A
5,6 lít; 28 lít.
B
16,8 lít; 84 lít.
C
16,8 lít; 336 lít.
D
5,6 lít; 112 lít.
Câu 3
Chất tham gia phản ứng thế với Cl2 trong diều kiện ánh sang có CTCT là:
A
CH2=CH2
B
CHCH
C
CH2=C=CH2
D
CH3–CH2–CH3
Câu 4
Dẫn khí etilen qua dung dịch Brom thấy dung dịch Brom mất màu. Phương trình hóa học được viết là:
A
CH2=CH2 + Br2 ® CH3–CHBr2
B
CH2=CH2 + Br2 ® CH2Br–CH2Br
C
CH2=CH2 + Br2 ® CH2=CHBr + HBr
D
CH2=CH2 + Br2 ® CH2–Br–Br–CH2
Câu 5
Tính chất hóa học chung của metan, etilen, axetilen là
A
phản ứng thế.
B
phản ứng cộng.
C
phản ứng cháy.
D
phản ứng trùng hợp.
Câu 6
Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là :
A
metan.
B
etan.
C
etilen.
D
axetilen.
Câu 7
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là:
A
0,7 gam.
B
1,4 gam.
C
2,8 gam.
D
14 gam.
Câu 8
Axetilen thường dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại và trong công nghiệp vì
A
khi cháy tỏa nhiệt nhiều.
B
khi cháy không gây ô nhiễm môi trường.
C
giá thành thấp.
D
là nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên
Câu 9
Cần tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng tối đa với 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?
A
100 .
B
5000 .
C
200.
D
2 .
Câu 10
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
A
13,44.
B
6,72 .
C
67,2 .
D
22,4 .
B.
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+H_2O\)
Phản ứng sinh ra một lượng nhiệt lớn dùng để hàn cắt kim loại.
CTCT:
C2H2: \(CH\equiv CH\) -> Có phản ứng công
\(CH\equiv CH+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
C2H4: \(CH_2=CH_2\) -> Có p.ứ cộng
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
CH4 :
-> Không có p.ứ cộng
C2H6: \(CH_3-CH_3\) -> Không có p.ứ cộng.
C3H4: \(CH\equiv C-CH_3\) -> Có p.ứ cộng
\(CH\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_3\)
Câu 2:
Hyđrocacbon thơm hay còn gọi là aren bao gồm benzen và đồng đẳng của nó, hyđrocacbon thơm nhiều nhân, hợp chất thơm không chứa vòng benzen. Tên gọi "thơm" xuất phát từ chỗ những hợp chất đầu tiên tìm được thuộc loại này có mùi thơm khác nhau.
Câu 1 :
Hydrocacbon không no gồm :nhiều nguyên tử hydro hơn có thể được thêm vào phân tử của nó để làm cho nó bão hòa (nghĩa là bao gồm tất cả các liên kết đơn). Cấu hình của một phân tử cacbon chưa bão hòa có thể là chuỗi thẳng (như anken và akin), hay chuỗi phân nhánh hoặc hợp chất thơm.