Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch hội thoại:
Jill: Dave, nghe nói bạn bị ốm. Bây giờ đã khỏe hơn chưa? Bạn có thể đi chuyến dã ngoại vào tuần sau không?
Dave: Tôi đã khỏe hơn rồi, cảm ơn bạn. Chúng ta có thể mang lều không?
Jill: Không cần đâu. Chỉ mang đèn pin để nhìn buổi tối. Hãy nhớ mang cả pin nữa.
Dave: Được thôi. Chúng ta có nên mang thức ăn.
Jill: Không đâu. Chúng ta có thể mua thức ăn ở địa điểm cắm trại. Nhưng chúng ta nên mang túi ngủ vì vậy chúng ta sẽ không bị lạnh vào buổi tối.
Dave: Tuyệt vời. Còn gì nữa không nhỉ?
Jill: Không, đó là mọi thứ rồi. Hen gặp lại bạn sau.
The sports interview ... SUMO STYLE
Those sumo wrestlers are big! How much do they weigh?
Most top wrestlers weigh more than 140 kilos. The heaviest are around 190 kilos.
Is it a popular sport?
Well, there aren't many sumo wrestlers these days. It isn't a healthy lifestyle.
(1) What's their typical day?
They get up early and train from 5 a.m. until about 1 p.m.
What do they have for breakfast?
They don't have breakfast - so they're very hungry at lunchtime and they eat a lot!
(2) What do they have for lunch?
They have a special dish called chankonabe. There's a lot of meat or fish in chankonabe and there are also a lot of vegetables.
(3) Is it healthy?
Well, it's full of vitamins and there isn't much fat in it, but they eat enormous quantities - sometimes six or seven bowls - and then maybe five bowls of rice.
But they exercise a lot.
Yes, but not after meals. After lunch they sleep, then they get up and eat more chankonabe.
(4) Do they ever eat any different foods?
Yes, some eggs, salads, some desserts maybe; but always chankonabe.
So, if you want to be sumo size, eat and sleep a lot. If not, maybe do sports which are healthier!
1. Yes, I do. I know Trai tim nhan ai, Tu sach cho em, and Moi truong xanh charities.
(Em có biết. Em biết Trái tim nhân ái, Tủ sách cho em, và Môi trường xanh.)
2. They donate money, food, old books and clothes for the old, the homeless, and the poor. They also do activities to help the Earth.
(Họ quyên góp tiền, thức ăn, sách vở và quần áo cũ cho người già, người vô gia cư và người nghèo. Họ cũng thực hiện các hoạt động bảo vệ Trái Đất.)
2. Tina thinks the story was boring.
(Tina nghĩ rằng câu chuyện thật nhàm chán.)
3. Sally's Travels was an action movie.
(Sally's Travels là một bộ phim hành động.)
4. Tina thinks the story was very exciting.
(Tina nghĩ rằng câu chuyện rất thú vị.)
5. Tina thinks Sally was very funny.
(Tina nghĩ rằng Sally rất vui tính.)
1 No, he doesn't
2 They should buy an automatic food machine
3 Some companies already make deliveries using drones.
1. No, he doesn't.
(Không, ông ấy không thích việc quét dọn.)
Thông tin: Do you hate washing and cleaning? I know I do!
(Bạn ghét giặt giũ và lau chùi? Tôi biết tôi ghét!)
2. They should buy an automatic food machine.
(Họ nên mua máy chế biến thức ăn tự động.)
Thông tin: Don't like cooking? Buy an automatic food machine to do it.
(Bạn không thích nấu ăn? Mua một máy thực phẩm tự động để làm điều đó.)
3. They make deliveries using drones.
(Họ giao hàng bằng máy bay không người lái.)
Thông tin: Some companies already make deliveries using drones.
(Một số công ty đã thực hiện giao hàng bằng máy bay không người lái.)
1. When there’s a lot of rain.
(Khi nào việc đi lại là vấn đề ở Bangladesh? – Khi có nhiều mưa.)
2. A school where students stuy, eat and sleep.
(Trường nội trú là gì? – Là một ngôi trường mà học sinh học tập, ăn và ngủ ở đấy.)
3. Homeschooling.
(Một cách học khác cho học sinh Việt Nam là gì? – Học ở nhà.)
1.Their camping trip is on next week
2.He was sick
3.They need batteries for their flashlight
4.They don’t need to bring tent and food