Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(A=\left\{x\in N|x=4k+3;1\le k\le8\right\}\)
b) \(B=\left\{x\in N|x=k^2;2\le k\le7\right\}\)
Bạn tham khảo:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho mỗi phần tử của tập hợp đó:
a) A = {13; 15; 17; ...; 29}
b) B = {22; 24; 26; ...; 42};
c) C = {7; 11; 15; 19; 23; 27};
d) D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}.
Giải:
Gợi ý trả lời
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ từ 13 đến 29.
Vậy A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 13 ≤ x ≤ 29}
b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn từ 22 đến 42.
Vậy B = {x | x là số tự nhiên lẻ, 22 ≤ x ≤ 42}
c) C = {4 × n + 3 | n là số tự nhiên, 1 ≤ n ≤ 6}
d) D = {n × n | n là số tự nhiên, 2 ≤ n ≤ 7}
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ từ 13 đến 29 .
Vậy A = { x | x là các số tự nhiên lẻ { 13<x<29}
b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn từ 22 đến 42 .
Vậy B = { x l x là số tự nhiên chẵn , 22 <x<42}
c) C = { 4 × n +3 l n là số tự nhiên , 1<n<6}
d) D = { n × n l là số tự nhiên , 2<n<7}
a.\(M=\left\{5n|n\in N,n\le5\right\}\)
b.\(P=\left\{n^2|n\in N^{\text{*}},n\le9\right\}\)
c.\(N=\left\{3n+1|n\in N,n\le7\right\}\)
a) H = {x ∈ N | 11 < x < 21 và x là số chẵn}
b) K = {x ∈ N | 11 ≤ x < 24 và x là số lẻ}
c) I = {x ∈ N | x < 61 và x là số chẵn}
a) H = {x ∈ N | 11 < x < 21 và x là số chẵn}
b) K = {x ∈ N | 11 ≤ x < 24 và x là số lẻ}
c) I = {x ∈ N | x < 61 và x là số chẵn}
a) H = {x ∈ N | 11 < x < 21 và x là số chẵn}
b) K = {x ∈ N | 11 ≤ x < 24 và x là số lẻ}
c) I = {x ∈ N | x < 61 và x là số chẵn}
a) \(A=\left\{2k+1|k\inℕ;6\le k\le14\right\}\)
b) \(B=\left\{2l|l\inℕ;11\le l\le21\right\}\)
c) \(C=\left\{4m+3|m\inℕ;1\le m\le6\right\}\)
d) \(D=\left\{n^2|n\inℕ;2\le n\le7\right\}\)
a) \(A=\left\{13;15;17;...29\right\}\)
\(\Rightarrow A=\left\{x|x\inℕ;x=2k+1;7\le k\le14;k\inℕ\right\}\)
b) \(B=\left\{22;24;26;...;42\right\}\)
\(\Rightarrow B=\left\{x|x\inℕ;x=2k;11\le k\le21;k\inℕ\right\}\)
c) \(C=\left\{7;11;15;19;23;27\right\}\)
\(\Rightarrow A=\left\{x|x\inℕ;x=4k+3;1\le k\le6;k\inℕ\right\}\)
d) \(D=\left\{4;9;16;25;36;49\right\}\)
\(\Rightarrow A=\left\{x|x\inℕ;x=k^2;2\le k\le7;k\inℕ\right\}\)
D= { x | x là các số tự nhiên có khoảng cách giữa mỗi số là 5 đơn vị}
HỌC TỐT NHA ^^
a) A = { 13; 15; 17; ...; 29 }
=> A = { x | x là các số lẻ, x < 31 }
b) B = { 22; 24; 26; ...; 42 };
=> B = { x | x là các số chẵn, x > 44 };
c) C = { 7; 11; 15; 19; 23; 27 };
=> C = { x | x là các số lẻ, x chia 2 dư 1, x < 29 };
d) D = { 4; 9; 16; 25; 36; 49 }.
=> D = { x | x là số tự nhiên, x = n.n , x < 64}.
~ Hok T ~
Bài tập 7 Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho mỗi phần tử của tập hợp đó:
a) A = {13; 15; 17; ...; 29}
\(A=\left\{x\in N|\right\}13\le x< 30\) và x là số lẻ
b) B = {22; 24; 26; ...; 42}
\(B=\left\{x\in N\right\}21< x< 43\)và x là số chẵn
c) C = {7; 11; 15; 19; 23; 27}
\(C=\left\{x=4k-1,k\inℕ^∗,3< x\le31\right\}\)
d) D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}.
\(D=\left\{x\in N|;x^2;x< 50\right\}\)