Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: AABb × aabb
G: AB, Ab ab
F1: 1AaBb:1Aabb
KH: 1 Hạt vàng trơn: 1 hạt vàng nhăn
Đáp án cần chọn là: A
P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)
F2: kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = ¼
Đáp án cần chọn là: A
P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)
F2: kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/4 = 1/8
Đáp án cần chọn là: D
P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)
F2: kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/4 = 1/16
Đáp án cần chọn là: B
a) P: AaBb x aaBb
Gp: AB, Ab,aB,ab aB,ab
F: AaBB, 2AaBb,Aabb,aaBB,2aaBb,aabb
b) P: Aabb x AaBb
Gp: Ab,ab AB,Ab,aB,ab
F: AABb,AAbb,2AaBb,2Aabb,aaBb,aabb
a) Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB: 2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 3Vàng trơn: 1Vàng nhăn: 3Xanh trơn:1Xanh nhăn
b) Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB: 1AAbb:2AaBb:2Aabb:1aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:3 Vàng trơn: 1 Xanh nhăn: 3Vàng nhăn: 1Xanh trơn
Câu I: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.
Câu 1: Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aabb × AaBB. D. AaBb × Aabb.
Câu 2: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
A. aabb × aabb. B. AaBb × AABb. C. Aabb × aaBB. D. aaBb × Aabb.
Câu 3: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ít nhất?
A. AABB × AaBb. B. AABb × Aabb. C. AAbb × aaBB. D. AABB × AABb.
Bài tập nâng cao
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn; hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây đậu dị hợp về 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về cặp gen quy định màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ
A. 3 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 5: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd (mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho ra
A. 4 loại kiểu hình, 8 loại kiểu gen.
B. 4 loại kiểu hình, 12 loại kiểu gen.
C. 8 loại kiểu hình, 12 loại kiểu gen.
D. 6 loại kiểu hình, 4 loại kiểu gen.
ai giúp mình với mình đang cần gấp