Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 19: Cho các chất sau: Al(OH)3, HCl, KHCO3, NaCl, Na2SO4, H2SO4. Trong đó muối trung hoà gồm:A. Al(OH)3, HCl. B. NaCl, Na2SO4.C. KHCO3. D. HCl, H2SO4 Câu 20: Công thức hoá học của chất khi điện li tạo ra ion Mg2+ và Cl- làA. Mg(OH)2.B. MgCl2.C. KCl.D. MgSO4. Câu 21: Dung dịch làm quỳ tím hoá xanh làA. H3PO4.B. H2S.C. NaOH.D. HCl. Câu 22: Dung dịch H2S chứa tối đa những ion (bỏ qua sự điện li của nước):A. H+, HS-,S2-.B. HS-, S2-.C. H+, S2-.D. H+, HS-. Câu 23: Phương trình điện li nào sau đây đúng?A. CH3COOH→H+ + CH3COO-.B. HClO → H+ + ClO-.C. NaCl→ Na+ + Cl-.D. H3PO4→ H+ + H2PO42-. Câu 24: Cho 10ml dung dịch HNO3 có pH=4. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch có pH=6?A. 990 ml.B. 1000 ml.C. 100 ml.D. 400 ml. Câu 25: Chất nào sau đây là axit 2 nấc?A. HCl.B. Ba(OH)2.C. H2S.D. H3PO4. Câu 26: Một dung dịch chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol SO42-; 0,01 mol Cl- và x mol Cu2+. Giá trị của x làA. 0,04.B. 0,01.C. 0,02.D. 0,05. Câu 27: Cho các chất: NaCl, H2O, glucozơ (C6H12O6), KOH, Na2CO3, BaSO4, HF. Số chất điện li mạnh làA. 3.B. 5.C. 2.D. 4. Câu 28: Cho các cặp chất sau: (1)Na2CO3+Ba(OH)2(2) Fe + HCl (3) BaCl2 + Na2CO3(4)MgCO3+Ba(OH)2(5) CaCO3+H2SO4 Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn làA. (1),(2),(3),(4). B. (1),(3),(4),(5). C. (1),(3),(4). D. (1),(3).
\(C_{M_{HCl}}=a\left(M\right),C_{M_{H_2SO_4}}=b\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=a\left(mol\right),n_{H_2SO_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.4\cdot0.5=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(a..........a.........a\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(2b............b..........b\)
\(n_{NaOH}=a+2b=0.2\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_{muối}=58.5a+142b=12.95\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\left[H^+\right]=0.1+0.05\cdot2=0.2\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=0.1\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=0.05\left(M\right)\)
\(b.\)
\(pH=-log\left(0.2\right)=0.7\)
\(n_{HCl}=Cm.V=1.0,1=1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=Cm.V=0,5.0,1=0,05mol\)
Thể thích của dd D là 200ml = 0,2l
\([H^+]=\frac{n_{HCl}+2.n_{H_2SO_4}}{V}=\frac{0,1+0,1}{0,2}=1M\)
\([Cl^-]=\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\([SO_4^{2-}]=\frac{n_{H_2SO_4}}{V}=\frac{0,05}{0,2}=0,25M\)
Khi cho dd D vào \(Ba\left(OH\right)_2\) chỉ có \(H_2SO_4\) tác dụng, tạo kết tủa
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
\(0,05....\rightarrow0,05mol\)
\(\rightarrow m_{BaSO_4}=n.M=0,05.233=11,65g\)
Chọn đáp án A
(1) Trong 3 dung dịch có cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có nồng độ mol lớn nhất là HCOOH. Đúng vì HCOOH điện ly không hoàn toàn.
(2) Phản ứng trao đổi ion không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố. (chuẩn)
(3) Có thể phân biệt trực tiếp 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3.(Chuẩn)
(4) Axit, bazơ, muối là các chất điện li.(Chuẩn)
(5) Dung dịch CH3COONa và dung dịch C6H5ONa đều là dung dịch có pH >7.(Chuẩn)
(6) Theo thuyết điện li, SO3 và C6H6 (benzen) là những chất điện li yếu.
(Sai – các chất trên là những chất không điện ly.Vì khi tan trong dung môi nó không phân li thành cac ion.Chú ý khi SO3 tan vào H2O thì chất điện ly là axit H2SO4 chứ không phải SO3)
Giải thích:
(a) HCl + NaAlO2 +H2O → NaCl + Al(OH)3
(a)Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
→ chỉ thu được 1 muối
(b) 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 +H2O → có 1 muối
(c) CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 → 1 muối
(d) Fe + Fe2(SO4)3 → 3 FeSO4 → có 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3
(e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2 CO2
→ có 2 muối
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí )
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là 3
Đáp án A
(a) HCl + NaAlO2 +H2O → NaCl + Al(OH)3
(a)Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
→ chỉ thu được 1 muối
(b) 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 +H2O → có 1 muối
(c) CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 → 1 muối
(d) Fe + Fe2(SO4)3 → 3 FeSO4 → có 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3
(e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2 CO2
→ có 2 muối
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 ( phản ứng không thu được chất khí )
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là 3
Đáp án A
Đáp án A
Dd C có: nHCO3-= 0,2 mol ; nCO32-= 0,2 mol.
Dd D:nH+= 0,3 mol ;
Nhỏ từ từ D vào C
CO32- + H+ → HCO3-
0,2 → 0,2 → 0,2
=> nH+ = 0,1 mol ; mol
Cho Ba(OH)2 vào E
HCO3- + H+ → H2O + CO2
0,1 → 0,1 → 0,1
=>VCO2= 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O
0,3 → 0,3
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,1 → 0,1
=> m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam.