Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. If you don't leave home early, you will miss the flight.
2. If you be outside in the rain, you will get wet.
3. If you don't walk faster, you will miss the bus.
4. If you don't pay, they will cut off the electricity.
5. If you touch that wire, you will get an electric shock.
Loại 1:
- If i have much time, i will go out with you
- if i don't do homework, i will go to bed
- if i have free time, i will play game
- If I get up early in the morning, I will go to school on time
Loại 2:
- if i were you, i would buy this gift
- if the weather were good, i would go out
- If i knew that, i would be very surprised
- If I were you, I wouldn't do that
Câu điều kiện loại 2:
-Diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
-Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V(infinitive)
-Ví dụ:
+If people didn't throw garbage on this street, it would look much more beautiful.
+Nghĩa: Nếu người ta không vứt rác trên con đường này, nó sẽ trông đẹp hơn rất nhiều. Thực tế người ta vứt rác trên con đường nay và nó không trông đẹp hơn.
-Ví dụ2:
+If I were you, I wouldn't behave so disrespectfully to your mother.
+Nghĩa: Nếu tôi là bạn, thì tôi sẽ không chấp nhận lời mời của cô ta. Thực tế là "bạn" hành xử thiếu lễ phép với mẹ và "tôi" không thể là "bạn" được. Cấu trúc (If I were you) này thường được dùng để khuyên ai đó 1 cái gì.
*"Be" trong câu điều kiện loại 2 được dùng là "were" với mọi chủ ngữ, cách dùng "was" cũng được chấp nhận.
Câu điều kiện loại 3:
-Diễn tả điều không thể xảy ra ở quá khứ.
-Cấu trúc: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have PII
-Ví dụ:
+If you had taken a map with you, you wouldn't have got lost.
+Nghĩa: Nếu mà bạn đã mang cái bản đồ theo, thì bạn đã không bị lạc. Thực tế thì "bạn" đã không mang cái bản đồ và đã bị lạc.
-Ví dụ2:
+If John hadn't bullied his friends, he wouldn't have been punished
+Nghĩa: Nếu John đã không bắt nạt bạn của anh ta, thì anh ta đã không bị phạt. Thực tế là John đã bắt nạt những người bạn của anh ta và anh ta đã bị phạt.
Cấu trúc câu điều kiện 2 và 3 đây bạn nhé!
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có.
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
2. Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Em viết "Tham Khảo" rõ ràng để tránh bị xóa câu trả lời nhé. Thông tin đến em.
1 If the teacher's question hadn't been difficult, I could have answered it
2 If he smokes, he will be weak
3 If you don't stop smoking, you won't finish the work on time
4 If you aren't careful, you will make a wrong decision
5 If today weren't cold, we would go swimming
6 If my sister weren't inexperienced, she had been offered the job