Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Ta có: $n_{O}=0,6(mol)$
Suy ra $n_{H^+/pu}=1,2(mol)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,6(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{muoi}=29,6+0,6.96=87,2(g)$
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Giải
2Fe + 6H2SO4 đ,n => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
MgO + H2SO4 đ,n => MgSO4 + H2O
nSO2 = V/22.4 = 2.016/22.4 = 0.09 (mol)
Theo pt => nFe = n.M = 0.06 (mol)
mFe = n.M = 0.06 x 56 = 3.36 (g)
% m Fe = 3.36x100/7.36 = 45.65 %
% m MgO = 100 - 45.65 = 54.35 %
Câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd Y được 20 gam muối khan. Tính giá trị m?
Giải
Cu + 2H2SO4 đ,n => CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đ,n = >Fe2(SO4)3 +3H2O
nSO2 = V/22.4 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
Theo pt => nCuSO4 = 0.05 (mol)
mCuSO4 = 0.05x160 = 8 (g)
=> mFe2(SO4)3 = 20 - 8 = 12 (g)
=> nFe2(SO4)3 = 12/400= 0.03 (mol) = nFe2O3
==> mCu = n.M = 0.05 x 64 = 3.2 (g)
==> mFe2O3 = n.M = 0.03x160 = 4.8 (g)
Vậy m = 3.2 + 4.8 = 8 (g)
\(m_{dd.H_2SO_4}=51,5.1,84=94,76\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2<----0,6<--------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,4-5,4}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,1--->0,3
=> \(m_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=\left(0,6+0,3\right).98=88,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=88,2.105\%=92,61\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{92,61}{94,76}.100\%=97,7\%\)
a. Gọi \(a,b\) lần lượt là số mol của \(Mg,Fe\) có trong hỗn hợp ban đầu.
\(\Rightarrow m_{hh}=24a+56b=22,8\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Các quá trình oxi hóa và khử:
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(a----->2a\)
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\)
\(b----->3b\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(0,7-1,4-0,7\)
Áp dung định luật bào toàn electron, ta có: \(2a+3b=1,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\) ta được hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=22,8\\2a+3b=1,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\Rightarrow\%m_{Mg}=\frac{6}{22,8}=.100\%=26,32\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-26,32\%=73,68\%\)
b. Từ câu a, ta được: \(n_{H_2SO_4\left(p.ư\right)}=n_{S^{+6}}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,4.3=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=0,7+0,6=1,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=1,3.98=127,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(bđ\right)}=\frac{127,4.100}{98}=130\left(g\right)\)
c. Gọi \(x\) là số mol của \(Cu_2S\) \(\rightarrow n_{FeS_2}=2x\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2FeS_2+14H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+14H_2O+15SO_2\)
\(2x---->14x-->x\)
\(Cu_2S+6H_2SO_4\rightarrow2CuSO_4+5SO_2+6H_2O\)
\(x---->6x-->2x\)
\(\Rightarrow14x+6x=1,3\left(mol\right)\Leftrightarrow x=0,065\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=x=0,065\left(mol\right);n_{CuSO_4}=2x=0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,065.400=26\left(g\right);m_{CuSO_4}=0,13.160=20,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m\)muối\(=26+20,8=46,8\left(g\right)\)
Câu 3:
Thí nghiệm 1 : Cho X tác dụng \(H_2SO_4\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=1,15\left(mol\right)\\ BT\text{ }e\Rightarrow2n_{Mg}+3n_{Al}+2n_{Zn}+2n_{Fe}=2n_{H_2}=2,3\left(1\right)\)
Thí nghiệm 2 : Cho X tác dụng \(H_2SO_4\left(đ\right)\)
\(n_{SO_2}=1,225\left(mol\right)\\ BT\text{ }e\Rightarrow2n_{Mg}+3n_{Al}+2n_{Zn}+3n_{Fe}=2n_{SO_2}=2,45\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n_{Mg}+3n_{Al}+2n_{Zn}=2\\n_{Fe}=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=8,4\left(g\right)\Rightarrow\%Fe=23,14\%\)
Đặt \(n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
(mol)_____a_______a_________a______a
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
(mol)____b_______b________b_______b_
Theo đề ta có:
(*) 24a + 56b = 16
(**) \(16+\frac{98\left(a+b\right).100}{20}-2.\left(a+b\right)-\frac{98\left(a+b\right).100}{20}=15,2\)
\(\Rightarrow a=b=0,2\left(mol\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\frac{0,2.120}{196}.100=12,24\left(\%\right)\)
\(CuO+H_2SO_{4\left(đn\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 0,04 (mol)
Cu+\(2H_2SO_{4\left(đn\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,15 0,15 0,15 (mol)
n\(_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
phản ứng trên là phản ứng oxi hóa-khử[Cu:0\(\rightarrow\)+2(chất khử);\(H_2SO_4:+6\rightarrow+4\)(chất oxi hóa)]
n\(_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=12,8-9,6=3,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%m_{CuO}=\dfrac{3,2}{12,8}.100=25\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{9,6}{12,8}.100=75\%\)
\(m_{CuSO_4}=\left(0,15+0,04\right).160=30,4\left(g\right)\)
n O = 39,2.18,367%/16 = 0,45(mol)
Bảo toàn e :
n SO4 2-(trong muối) = n e cho = 2n O + 2n SO2 = 0,45.2 + 0,4.2 = 1,7(mol)
Bảo toàn nguyên tố với S :
n H2SO4 pư = n SO4 2-(trong muối) + n SO2 = 1,7 + 0,4 = 2,1(mol)
=> n H2SO4 đã dùng = 2,1/(100% -20%) = 2,625(mol)
=> a = CM H2SO4 = 2,625/2,5 = 1,05(M)