Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O\) (1)
\(CaSO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + SO_2 + H_2O\) (2)
\(Ba(OH)_2 + CO_2 \rightarrow BaCO_3 + H_2O\) (3)
\(Ba(OH)_2 + SO_2 \rightarrow BaSO_3 + H_2O\) (4)
2 PTHH (3) và (4) tạo muối trung hòa và nước do Ba(OH)2 dư
\(n_{H_2}= \dfrac{4,48}{22,4}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{khí}= n_{H_2}= 0,2 mol\)
Bảo toàn nguyên tố C và S
Ta có nC và nS trong 2 muối canxi ban đầu bằng nC và nS trong 2 muối Ba sau
Nên n\(CO_3\) và n\(SO_3\) trong muối canxi ban đầu và n\(CO_3\) và n\(SO_3\) trong muối Ba sau bằng nhau
Vậy a là khối lượng tăng lên từ Ca lên Ba
Tăng giảm khối lượng:
Từ Ca lên Ba tăng 137 - 40= 97 g tạo 1 mol khí
=> Từ Ca lên Ba tăng 0,2 . 97= 19,4 g tạo 0,2 mol khí
Vậy a= 19,4 g
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
CaSO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + SO 2
CO 2 + Ba OH 2 → BaCO 3 + H 2 O
SO 2 + Ba OH 2 → BaSO 3 + H 2 O
Theo các phương trình hóa học ta có :
n CaCO 3 = n CO 2 = n BaCO 3 ; n CaCO 3 = n SO 2 = n BaCO 3
Vậy m BaCO 3 , BaSO 3 - m CaCO 3 , CaSO 3 = n muoi (137 - 40) = 97. n muoi
mà n muoi = n CO 2 , SO 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> (m + a) - m = 97.0,2 => a = 19,4g
\(CaCO_3+HCl-->CaCl_2+H_2O+CO_2\)
a.................................................................a
\(CaSO_3+HCl-->CaCl_2+H_2O+SO_2\)
b..............................................................b
nhh khí là: 0.2 <=> a+b= 0.2 mol
m hh ban đầu là :
\(40\left(a+b\right)+60a+80b=m\)
\(\Leftrightarrow60a+80b=m-8\)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2-->BaCO_3+H_2O\)
a......................................a
\(SO_2+Ba\left(OH_2\right)--->BaSO_3+H_2O\)
b........................................b
m kết tủa là :
137(a+b) + 60a + 80b= 27.4 + m -8 = m+a (gam)
=> a = 19.4 g
Na 2 CO 3 + BaCl 2 → BaCO 3 + 2NaCl
Na 2 SO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 + 2NaCl
2HCl + BaCO 3 → BaCl 2 + CO 2 + H 2 O
Kết tủa thu được gồm BaCO 3 , BaSO 4
Khí thoát ra là khí CO 2
Chất rắn còn lại không tan là BaSO 4
Theo các phương trình hoá học
n Na 2 CO 3 = n BaCO 3 = n CO 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Vậy m Na 2 CO 3 = 0,1 x 106 = 10,6 g → m Na 2 SO 4 = 24,8 - 10,6 = 14,2 g
→ n Na 2 SO 4 = 14,2/142 = 0,1 mol → m BaCO 3 = 0,1 x 197 = 19,7g
m BaSO 4 = 0,1 x 233 = 23,3g = b
→ a = 19,7 + 23,3 = 43g
$KHCO_3 + 2HCl \to KCl +CO_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$CO_2 + 2Ba(OH)_2 \to Ba(HCO_3)_2$
TH1 : $Ba(OH)_2$ dư
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = 0,1(mol)$
$M_{KHCO_3} = M_{CaCO_3} = 100(g/mol)$
Suy ra:
$m = 0,1.100 = 10(gam)$
TH2 : Kết tủa tan 1 phần
$n_{Ba(HCO_3)_2} = n_{Ba(OH)_2} - n_{BaCO_3} = 0,05(mol)$
$n_{CO_2} = 2n_{Ba(HCO_3)_2} + n_{BaCO_3} = 0,2(mol)$
$m = 0,2.100 = 20(gam)$
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{1,85\%}=200\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=V_{CO_2}+V_{CO}=0,05.22,4+0,1.22,4=3,36\left(l\right)\)
số mol của hỗn hợp khí n= 0.2 mol.
AD Định luật bảo toàn khối lượng ta có.
n.CaC03 +n.CaS04 = m
n.BaC03 +n.Bas04 - a =m
=> nCaC03 +n.CaS04 = n.BaC03 +n.BaS04 - a
=> 47.2= 86-a
=> a=38.8.
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha