K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2021

Cu là kim loại, không tan và không tác dụng với nước

Không có CTHH CuHCl vì không có gốc axit HCl

26 tháng 6 2021

Cu không tan hay tác dụng với nước .

Và cũng không có chất CuHCl 

1 tháng 12 2021

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\ ChấtrắnkhôngtanlàCu\\ Cu+Cl_2\text{ }\rightarrow CuCl_2\\ n_{Cu}=n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{8,4+12,8}.100=39,62\%\\ \%m_{Cu}=100-39,62=60,38\%\)

12 tháng 5 2022

\(n_{A_2O}=\dfrac{9,4}{2M_A+16}\left(mol\right)\)

PTHH: A2O + 2HCl --> 2ACl + H2O

       \(\dfrac{9,4}{2M_A+16}\)-->\(\dfrac{9,4}{M_A+8}\)

=> \(\dfrac{9,4}{M_A+8}\left(M_A+35,5\right)=14,9\Rightarrow M_A=39\left(g/mol\right)\)

=> A là K

CTHH: K2O

 AxitBazoMuốiKhái niệmPhân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhómnguyên tử), các nguyên tử H này có thể thaythế bởi kim loại.Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit(–OH).Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liênkết với một hay nhiều gốc axit.Thành phần   CTTQTrong đó: X là gốc axit có hóa trị...
Đọc tiếp

 

Axit

Bazo

Muối

Khái niệm

Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhóm

nguyên tử), các nguyên tử H này có thể thay

thế bởi kim loại.

Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit

(–OH).

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liên

kết với một hay nhiều gốc axit.

Thành phần

 

 

 

CTTQ

Trong đó: X là gốc axit có hóa trị a.

Trong đó: M là kim loại có hóa trị n

 

Phân loại

Dựa vào thành phần phân tử, axit có … loại:

Theo tính tan trong nước, bazơ có … loại

Theo thành phần phân tử, muối có … loại:

Tên gọi

 

 

 

Ví dụ

HCl:………………………………………………………: axit sunfuhidric.

H2CO3:………………………………………

H2SO4:………………………………………

H2SO3:………………………………………

………………: natri hidroxit.

Ba(OH)2: …………………………………

Al(OH)3: …………………………………

Fe(OH)2: …………………………………

Fe(OH)3: …………………………………

………………: natri clorua.

……………: đồng (II) sunfat.

CaCO3: …………………………………

(NH4)2HPO4: …………………………….

Ca(H2PO4)2: ………………………………

 

1
6 tháng 12 2021

 

Axit

Bazo

Muối

Khái niệm

Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhóm

nguyên tử), các nguyên tử H này có thể thay

thế bởi kim loại.

Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit

(–OH).

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liên

kết với một hay nhiều gốc axit.

Thành phần

Gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

Gồm nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

Gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

CTTQ

Trong đó: X là gốc axit có hóa trị a.

Trong đó: M là kim loại có hóa trị n

 

Phân loại

Dựa vào thành phần phân tử, axit có 2 loại:

Theo tính tan trong nước, bazơ có 2 loại

Theo thành phần phân tử, muối có 2 loại:

Tên gọi

- Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

- Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

Ví dụ

HCl:axit clohidric

…………H2S……………: axit sunfuhidric.

H2CO3:…………Axit cacbonic…………

H2SO4:..........axit sunfuric............

H2SO3:………axit sunfuro……………

………NaOH………: natri hidroxit.

Ba(OH)2: ………Bari hidroxit…………

Al(OH)3: ………Nhôm hidroxit……………

Fe(OH)2: ………Sắt (II) hidroxit……………

Fe(OH)3: ………Sắt (III) hidroxit…………

………NaCl…: natri clorua.

……CuSO4…: đồng (II) sunfat.

CaCO3: ………Canxicacbonat………

(NH4)2HPO4: ……Điamoni hidro photphat…….

Ca(H2PO4)2: ………Canxi đihiđrophotphat………

 
11 tháng 5 2022

\(a,H_2CO_3\\ b,Zn\left(OH\right)_2\\ c,KNO_3,Fe\left(NO_3\right)_3\)

Câu 13:

Kim loại Cu, Fe, Pb không tác dụng H2O ở nhiệt độ thường (nhiệt độ cao thì có thể tác dụng nha)

Còn kim loại Na có thể tác dụng H2O ở nhiệt độ thường.

2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2

=> chọn D

Câu 14:

Kim loại Na, K, Ca là các kim loại tác dụng H2O.

Riêng Cu thì lại không tác dụng H2O.

PTHH:  2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2

2 K +  2H2O -> 2 KOH + H2

Ca + 2 H2O -> Ca(OH)2 + H2

=> Chọn C

31 tháng 7 2021

13: D

14: C

18 tháng 12 2018

  Chọn D.

Giải bài tập Vật lý lớp 10

2 tháng 2 2023

a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (1)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (2)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\) (3)

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\) (4)

Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\\n_{Cu}=z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 24x + 27y + 64z = 1,384 (1)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,3584}{22,4}=0,016\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y=0,016\left(2\right)\)

\(n_{HCl\left(\left(1\right)+\left(2\right)\right)}=2n_{H_2}=0,032\left(mol\right)=n_{HCl\left(4\right)}\) \(n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl\left(4\right)}=0,016=z\left(3\right)\)

Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,012\left(mol\right)\\y=\dfrac{1}{375}\left(mol\right)\\z=0,016\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,012.24=0,288\left(g\right)\\m_{Al}=\dfrac{1}{375}.27=0,072\left(g\right)\\m_{Cu}=0,016.64=1,024\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,032}{0,32}=0,1\left(M\right)\)

 

1) 
Thứ tự lần lượt nhé :)

H2SO3

H2SO4

H2S

HBr

HNO3

H3PO4 (cái kia phải là \(\equiv PO_4\) chớ)

H2CO3

HMnO4

2)

LiOH

RbOH

Mg(OH)2

CuOH

Fe(OH)3

Al(OH)3

Zn(OH)2

Pb(OH)2

Ba(OH)2

7 tháng 4 2022

1) axit : \(H_2SO_3,H_2SO_4,H_2S,HBr,HNO_3,H_3PO_4,H_2CO_3,HMnO_{\text{4 }}\)
2) bazo\(LiOH,RbOH,Mg\left(OH\right)_2,CuOH,Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3,Zn\left(OH\right)_2,Pb\left(OH\right)_2,Ba\left(OH\right)_2\)