Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2
a, bạn tự vẽ
b, Hoành độ giao điểm tm pt
\(2x^2-2x+3=0\)
\(\Delta'=1-3.2=-5< 0\)
Vậy pt vô nghiệm hay (d) ko cắt (P)
\(VT=\sqrt{\dfrac{\sqrt{5}}{8\sqrt{5}+3\sqrt{35}}}.\left(3\sqrt{2}+\sqrt{14}\right)\)
\(=\sqrt{\dfrac{\sqrt{5}}{8\sqrt{5}+3\sqrt{5}.\sqrt{7}}}.\left(3\sqrt{2}+\sqrt{2}.\sqrt{7}\right)\)
\(=\sqrt{\dfrac{\sqrt{5}}{\sqrt{5}\left(8+3\sqrt{7}\right)}}.\left[\sqrt{2}\left(3+\sqrt{7}\right)\right]\)
\(=\sqrt{\dfrac{1}{8+3\sqrt{7}}}.\left[\sqrt{2}\left(3+\sqrt{7}\right)\right]\)
\(=\dfrac{\sqrt{2}\left(3+\sqrt{7}\right)}{\sqrt{8+3\sqrt{7}}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{2}.\sqrt{2}\left(3+\sqrt{7}\right)}{\sqrt{2}.\sqrt{8+3\sqrt{7}}}\) (Nhân \(\sqrt{2}\) cả tử và mẫu)
\(=\dfrac{2\left(3+\sqrt{7}\right)}{\sqrt{16+6\sqrt{7}}}\)
\(=\dfrac{2\left(3+\sqrt{7}\right)}{\sqrt{\left(3+\sqrt{7}\right)^2}}\)
\(=\dfrac{2\left(3+\sqrt{7}\right)}{\left|3+\sqrt{7}\right|}\)
\(=\dfrac{2\left(3+\sqrt{7}\right)}{3+\sqrt{7}}\)
\(=2=VP\left(dpcm\right)\)
`A=1/(x+sqrtx)+(2sqrtx)/(x-1)-1/(x-sqrtx)`
`=(sqrtx-1+2x-sqrtx-1)/(sqrtx(x-1))`
`=(2x-2)/(sqrtx(x-1))`
`=2/sqrtx`
`b)A=1`
`<=>2/sqrtx=1`
`<=>sqrtx=2`
`<=>x=4(tm)`
1.4:
a: CH=16^2/24=256/24=32/3
BC=24+32/3=104/3
AC=căn 32/3*104/3=16/3*căn 13
b: BC=12^2/6=24
AC=căn 24^2-12^2=12*căn 3
CH=24-6=18
Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có :
\(x^4+1\ge2x^2;x^2+1\ge\left|x\right|\Rightarrow x^4+3\ge4\left|x\right|\)
Tương tự : \(y^4+3\ge4\left|y\right|\)
\(\Rightarrow x^4+y^4+6\ge4\left(\left|x\right|+\left|y\right|\right)\left(1\right)\)
Từ (1) suy ra \(x^4+y^4+6\ge4\left(x-y\right)\Rightarrow P\le\dfrac{1}{4}\)
Dấu = xảy ra \(x=1;y=-1\)
Từ (1) suy ra \(x^4+y^4+6\ge4\left(y-x\right)\Rightarrow P\ge-\dfrac{1}{4}\)
Dấu = xảy ra \(x=-1;y=1\)
Bài 1:
\((n+1)^n-1=n[(n+1)^{n-1}+(n+1)^{n-2}+....+(n+1)+1]\)
Giờ ta chỉ cần cmr \((n+1)^{n-1}+(n+1)^{n-2}+...+(n+1)+1\vdots n\)
Thật vậy:
\((n+1)^{n-1}+(n+2)^{n-2}+...+(n+1)+1\equiv 1^{n-1}+1^{n-2}+...+1^1+1=n\equiv 0\pmod n\)
Do đó ta có đpcm.
Bài 2 em xem lại. Số $2^{n(2^n-1)}$ chỉ toàn ước có dạng $2^k$ với $k=0,1,..., n(2^n-1)$ trong khi đó $(2^n-1)^2$ là số lẻ.
\(\dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha}=\dfrac{AC}{BC}:\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{AC}{AB}=\tan\alpha\)
\(\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha}=\dfrac{AB}{BC}:\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{AB}{AC}=\cot\alpha\)
\(\tan\alpha\cot\alpha=\dfrac{AC}{AB}\cdot\dfrac{AB}{AC}=1\)
\(\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=\dfrac{AC^2}{BC^2}+\dfrac{AB^2}{BC^2}=\dfrac{AB^2+AC^2}{BC^2}=\dfrac{BC^2}{BC^2}=1\left(pytago\right)\)
Độ dài ACACAC được tính từ góc A=6∘A = 6^\circA=6∘ và cạnh đối AH=305 mAH = 305 \, mAH=305m.
AC=AHsinA=305sin6∘AC = \frac{AH}{\sin A} = \frac{305}{\sin 6^\circ}AC=sinAAH=sin6∘305Độ dài CBCBCB được tính từ góc B=4∘B = 4^\circB=4∘ và cạnh đối HB=458 mHB = 458 \, mHB=458m.
CB=HBsinB=458sin4∘CB = \frac{HB}{\sin B} = \frac{458}{\sin 4^\circ}CB=sinBHB=sin4∘458Thời gian leo dốc từ AAA đến CCC:
tAC=AC4 km/ht_{AC} = \frac{AC}{4 \, km/h}tAC=4km/hACThời gian xuống dốc từ CCC đến BBB:
tCB=CB19 km/ht_{CB} = \frac{CB}{19 \, km/h}tCB=19km/hCBTổng thời gian di chuyển: ttotal=tAC+tCBt_{\text{total}} = t_{AC} + t_{CB}ttotal=tAC+tCBThời gian bạn Học đến trường bằng cách cộng tổng thời gian này vào thời gian khởi hành 6 giờ 45 phút.
Phương trình hoành độ giao điểm d1 và d2:
\(-3x-7=2x+3\)
\(\Rightarrow-5x=10\Rightarrow x=-2\)
Thế vào \(y=-3x-7=-3.\left(-2\right)-7=-1\)
Vậy \(M\left(-2;-1\right)\)
Để P là số nguyên thì \(-2⋮\sqrt{x}+1\)
=>\(\sqrt{x}+1\in\left\{1;-1;2;-2\right\}\)
=>\(\sqrt{x}\in\left\{0;-2;1;-3\right\}\)
=>\(\sqrt{x}\in\left\{0;1\right\}\)
=>\(x\in\left\{0;1\right\}\)
Kết hợp ĐKXĐ, ta được: \(x\in\varnothing\)
=>Không có giá trị x nào để P nguyên
\(\left\{{}\begin{matrix}-2< 0\\\sqrt{x}+1>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{-2}{\sqrt{x}+1}< 0\Rightarrow P< 0\)
\(\sqrt{x}+1>1;\forall x>0\Rightarrow\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}< 2\Rightarrow\dfrac{-2}{\sqrt{x}+1}>-2\)
\(\Rightarrow-2< P< 0\)
Mà P nguyên \(\Rightarrow P=-1\Rightarrow\dfrac{-2}{\sqrt{x}+1}=-1\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}+1=2\Rightarrow x=1\) (ko thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy ko tồn tại x để P nguyên