Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn vào \(\Delta MHP\), ta có:
\(\cos30\text{°}=\dfrac{MH}{8}\Rightarrow MH=8.\cos30\text{°}=4\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Mặt khác, \(\text{∠}MNP=90\text{°}-30\text{°}=60\text{°}\)
Áp dụng tí số lượng giác của góc nhọn vào \(\Delta MHN\), ta có:
\(\tan60\text{°}=\dfrac{4\sqrt{3}}{NH}\Rightarrow NH=4\sqrt{3}.\tan60\text{°}=12\left(cm\right)\)
Lời giải:
Xét tam giác $MHP$ vuông tại $H$ thì:
$\frac{MH}{MP}=\sin P=\sin 30^0=\frac{1}{2}$
$\Rightarrow MH=\frac{MP}{2}=4$ (cm)
Theo định lý Pitago:
$HP=\sqrt{MP^2-MH^2}=\sqrt{8^2-4^2}=4\sqrt{3}$
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông:
$MH^2=NH.HP$
$\Leftrightarrow 4^2=4\sqrt{3}.NH$
$\Leftrightarrow NH=\frac{4\sqrt{3}}{3}$ (cm)
a: ĐKXĐ: x>=0; x<>1
\(K=\dfrac{1+\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}-1}\cdot\left(\sqrt{x}-1\right)\cdot\left(-\sqrt{x}\right)\)
=-x
b: K>=x^3
=>x^3<=-x
=>x^3+x<=0
=>x(x^2+1)<=0
=>x<=0
=>x=0
a: Xét hình thang ADCB có
O là trung điểm của AB
OM//AD//CB
Do đó: M là trung điểm của CD
hay MC=MD
14:
a: Để hai đường cắt nhau trên trục tung thì m-1=15-3m
=>4m=16
=>m=4
b: Khi m=4 thì (d1): y=-4x+3 và (d2): y=4/3x+3
Tọa độ A là:
y=0 và -4x+3=0
=>x=3/4 và y=0
Tọa độ B là:
y=0 và 4/3x+3=0
=>x=-3:4/3=-9/4 và y=0
c: C(0;3); A(3/4;0); B(-9/4;0)
AB=căn (-9/4-3/4)^2+(0-0)^2=3
AC=căn (3/4-0)^2+3^2=3/4*căn 17
BC=căn (-9/4-0)^2+(3-0)^2=15/4
\(cosA=\dfrac{AB^2+AC^2-BC^2}{2\cdot AB\cdot AC}=\dfrac{\sqrt{17}}{17}\)
=>sinA=4/căn 17
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot AB\cdot AC\cdot sinA=\dfrac{9}{2}\)
\(C=3+\dfrac{3}{4}\sqrt{17}+\dfrac{15}{4}=\dfrac{27}{4}+\dfrac{3}{4}\sqrt{17}\)
d: AB=3; AC=3/4*căn 17; BC=15/4
sin A=4/căn 17
=>AB/sinC=AC/sinB=BC/sinA
=>góc A=76 độ; 3/sinC=3/4*căn 17/sinB=15*căn 17/16
=>sin C=16*căn 17/85; sin B=4/5
=>góc B=53 độ; góc C=51 độ
Bài 18:
a: Ta có: \(P=\left(\dfrac{\sqrt{a}}{2}-\dfrac{1}{2\sqrt{a}}\right)^2\cdot\left(\dfrac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}+1}-\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}-1}\right)\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{a}-1\right)^2\cdot\left(\sqrt{a}+1\right)^2}{4a}\cdot\dfrac{a-2\sqrt{a}+1-a-2\sqrt{a}-1}{\left(\sqrt{a}+1\right)\left(\sqrt{a}-1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(a-1\right)\cdot\left(-4\right)\cdot\sqrt{a}}{4a}\)
\(=\dfrac{-a+1}{\sqrt{a}}\)
b: Để P<0 thì -a+1<0
\(\Leftrightarrow-a< -1\)
hay a>1
c: Để P=-2 thì \(-a+1=-2\sqrt{a}\)
\(\Leftrightarrow-a+1+2\sqrt{a}=0\)
\(\Leftrightarrow a-2\sqrt{a}+1=2\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{a}-1\right)^2=2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{a}-1=\sqrt{2}\)
hay \(a=3+2\sqrt{2}\)
Bài 17:
a: Ta có: \(P=\dfrac{a\sqrt{a}-1}{a-\sqrt{a}}-\dfrac{a\sqrt{a}+1}{a+\sqrt{a}}+\left(\sqrt{a}-\dfrac{1}{\sqrt{a}}\right)\left(\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}-1}+\dfrac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}+1}\right)\)
\(=\dfrac{a+\sqrt{a}+1-a+\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}}+\dfrac{a-1}{\sqrt{a}}\cdot\dfrac{a+2\sqrt{a}+1+a-2\sqrt{a}+1}{a-1}\)
\(=2+\dfrac{2a+2}{\sqrt{a}}\)
\(=\dfrac{2a+2\sqrt{a}+2}{\sqrt{a}}\)
ĐK: \(\left\{{}\begin{matrix}x\ne-y\\y\ge\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\).
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x-y+3}{x+y}=1\\2x-\sqrt{2y-3}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x-y+3}{x+y}-1=0\\2x-\sqrt{2y-3}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x-y+3}{x+y}-\dfrac{x+y}{x+y}=0\\2x-\sqrt{2y-3}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-y+3-x-y=0\\2x-\sqrt{2y-3}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2y+3=0\\2x-\sqrt{2y-3}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-\left(2y-3\right)=0\\2x-\sqrt{2y-3}=0\end{matrix}\right..\)
Đặt a = x, b = \(\sqrt{2y-3}\).
Hệ phương trình trở thành: \(\left\{{}\begin{matrix}a-b^2=0\\2a-b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=b^2\\2b^2-b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=b^2\\b\left(2b-1\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=b^2\\\left[{}\begin{matrix}b=0\\b=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}a=0\\a=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\\\left[{}\begin{matrix}b=0\\b=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\\\left[{}\begin{matrix}y=\dfrac{3}{2}\\2y-3=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\\\left[{}\begin{matrix}y=\dfrac{3}{2}\\2y=\dfrac{13}{4}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\\\left[{}\begin{matrix}y=\dfrac{3}{2}\\y=\dfrac{13}{8}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right..\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) \(\in\) \(\left\{\left(0;\dfrac{3}{2}\right),\left(\dfrac{1}{4};\dfrac{13}{8}\right)\right\}\).
Xét tứ giác BCDE có
\(\widehat{D}+\widehat{CBE}=180^0\)
nên BCDE là tứ giác nội tiếp
Suy ra: B,C,D,E cùng thuộc 1 đường tròn
Tâm là trung điểm của CE
a:Gọi OK là khoảng cách từ O đến MN
Suy ra: K là trung điểm của MN
Xét ΔOKM vuông tại K, ta được:
\(OM^2=KM^2+OK^2\)
hay OK=6(cm)