Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
People........need to go to hospital very quịckly sometimes go by helicopters. In all parts of the world, helicopters help a lot of people. (
People....
People....Who....need to go to hospital very quịckly sometimes go by helicopters. In all parts of the world, helicopters help a lot of people. ( Who, which, what.)
One computer was bigger than a small bedroom. Now computer can do a lot more things and...There....are some which you can carry in a bag or pick up in one hand. ( There, their, they.)
You can find computers in schools,... At....work and in the home. ( At, in, on.)
Often you want to go on the computer in the evening and you (1)....have.....to wait for your brother, sister, mum or dad to stop working, playing games, or writing to a friend in (2)....different......place. (1. Can, must, have. 2. One, another, different.)
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
People........need to go to hospital very quịckly sometimes go by helicopters. In all parts of the world, helicopters help a lot of people. ( Who, which, what.)
One computer was bigger than a small bedroom. Now computer can do a lot more things and.......are some which you can carry in a bag or pick up in one hand. ( There, their, they.)
You can find computers in schools,.......work and in the home. ( At, in, on.)
Often you want to go on the computer in the evening and you (1).........to wait for your brother, sister, mum or dad to stop working, playing games, or writing to a friend in (2)..........place. (1. Can, must, have. 2. One, another, different.)
Last summer, my classmates and I had a trip to Vung Tau, and it was a fun trip for us. Vung Tau is about 3 hours by motorbike from Ho Chi Minh City, so we gathered at 5 am in front of the school gate in order to arrive at the destination early. The road to Vung Tau has a lot of beautiful scenery, and we stopped at some places forests and grasslands to take some pictures. We arrived there at about 9 o'clock. After checking in at the hotel, our headed to the famous lighthouse in Vung Tau to enjoy the beautiful the sight, then we ate some typical dishes of Vung Tau yogurt and boiled eggs. At noon, we returned to our hotel rooms before heading out to the beach in the afternoon. The beach in Vung Tau was cleaner and less crowded than in previous years, so we had a relaxing time by the sea. The boys hosted a swimming competition, while the girls spent most of their time photographing and strolling along the beach. We divided the group into two teams to play volleyball, and the losing team had to pay for dinner. My team won, so I'm very excited to have a free seafood party. We ate at a market, and all of the seafood there was very fresh and tasty. I ate a lot of different dishes such as shrimp, crabs, fish, squid, etc., and the happiest thing was I do not have to pay for them. After eating, we rode our motorbikes around Vung Tau to watch the night life and enjoy the fresh air of the sea. The next morning we had breakfast with Banh Khot - a famous dish of Vung Tau. At 12 o’clock, we checked out at the hotel and went to some other beautiful places to take pictures before heading back to Saigon. I was a bit tired of traveling for a long way, but having a fun trip with my friends made me feel really happy.
Dịch:
Vào mùa hè rồi, tôi và các bạn học cùng lớp đã có một chuyến du lịch đến Vũng Tàu, và đó là một chuyến đi vui vẻ đối với chúng tôi. Vũng Tàu cách Thành phố Hồ Chí minh khoảng 3 giờ đi xe máy, vậy nên chúng tôi tập trung lúc 5 giờ sang ở ngay trước cổng trường để có thể đến nơi sớm. Con đường dẫn đến Vũng Tàu có rất nhiều khung cảnh đẹp, và chúng tôi đã dừng lại ở một số nơi như rừng cây và cánh đồng cỏ để chụp một số bức ảnh. Khoảng 9 giờ thì chúng tôi đến nơi. Sau khi nhận phòng tại khách sạn, cả đoàn cùng nhau lên ngọn hải đăng nổi tiếng ở Vũng Tàu để ngắm cảnh, sau đó chúng tôi ăn các món ăn điển hình của Vũng Tàu như ya ua và trứng gà luộc. Vào buổi trưa, chúng tôi về phòng nghỉ ngơi trước khi ra bờ biển vào buổi chiều. Bãi biển ở Vũng Tàu sạch và ít đông đúc hơn những năm về trước, vì thế chúng tôi đã có một khoảng thời gian thư giãn bên bờ biển. Các bạn nam thì tổ chức một cuộc thi bơi lội, trong khi các bạn nữ dành phần lớn thời gian để chụp ảnh và tản bộ dọc bờ biển. Chúng tôi chia nhóm thành hai đội để chơi bóng chuyền, và đội thua sẽ phải chi trả cho bữa ăn tối đó. Đội của tôi thắng, vì thế tôi rất háo hức để được thưởng thức bữa tiệc hải sản miễn phí. Chúng tôi ăn ở một khu chợ, và tất cả hải sản ở đó đều rất tươi và ngon. Tôi ăn rất nhiều món khác nhau như tôm, cua, cá, mực.v..v, và điều vui nhất là tôi không cần phải trả tiền cho chúng. Sau khi ăn, chúng tôi lái xe một vòng Vũng Tàu để ngắm cảnh về đêm và tận hưởng không khí trong lành của biển. Sáng hôm sau chúng tôi ăn sáng với bánh khọt – một món ăn nổi tiếng của Vũng Tàu. Vào lúc 12 giờ trưa, chúng tôi trả phòng ở khách sạn và đến một số cảnh đẹp để chụp ảnh trước khi bắt đầu quay trở về Sài Gòn. Tôi hơi mệt vì phải di chuyển một quãng đường dài, nhưng được đi một chuyến đi vui vẻ cùng với các bạn làm tôi cảm thấy thật sự hạnh phúc.
Bạn Trương Ngọc Thùy Linh ơi,
Bạn làm sai đề rồi.
Đề bài là thì tương lai mà bạn lại viết thì quá khứ.
Put the words in the right order.
mother/ a/ of/ my/bottle/ oil/ needs/ cooking.
My mother needs a bottle of cooking oil.
would/ like/ canteen/ you/ what/ buy/ at/ to/ the
what would you like to buy at the canteen?
having/ lesson/ an/ are/ they/ English/ the/ moment/ at?
Are they having an english lesson at the moment?
between/ my/ is/house/ book shop/ a/ and/ a/ cinema.
my house is between a bookshop and a cinema
20 minutes/ me/ takes/ go/ to/ school/ every day/ to/ it.
It takes me 20 minutes to go to school everyday.
wonderful/ a/ holiday/ summer/ last/ Nam/ had.
Nam had a wonderful holiday last summer.
Let's/ to/ the/ beach/ go/ good time/ and/ have/ a/ there.
let's go to the beach and have a good time there
They/ going/ are/ have/ to/ an English test/ next/ Monday.
Theyare going to have an English test next Monday.
She/ tired/ feeds. She/ needs/ rest/ a.
she feels tired. she needs a rest
The/ Wall/ Great/ China/ of/ is famous/ the/ word.
The Great Wall of China is one of the world famous
FOOD FESTIVAL
Sarah works for a local charity organization that gives poor children an opportunity to taste ‘food festival’ food. This year ‘Wish you were here’ has organized a food festival to raise enough money to send to children in Cornwall. They are hoping to attract a lot of visitors and they have already decided that the food festival is popular, so it will take place every year.
There are many things to do and see at the festival. You can buy food from many restaurants and you don’t need to break the bank because meals are inexpensive. Children are welcome and their meals only cost nothing.
Other events at the festival include face-painting and a competition which is open to paripants from all age groups. Families will be especially pleased to see an area where their children can have a meal.
0. Sarah works for an international charity association to help children enjoy different kinds of foods. 1. The food festival is organized to raise money for children living in Cornwall. 2. This festival is hoped to be held every month. 3. Foods given by many restaurants aren’t expensive at the food festival. 4. Children attending this festival have to pay for their meals. 5. Parents are happy because they can see their children having a good meal. | T/F T/F T/F T/F T/F T/F |
1.the maths test is on Monday
2.because their parents are not going to go out at weekends as well
3.they are going to work at home and take care of their children
4.na is going to the library to study instead
The School exam time is next week. All the kids are studying very hard for the exams. Nam is going to have a Maths test on Monday. He is going to study Maths at weekends. Na is going to have an English test on Tuesday. She is not going to go to the park this Saturday. She is going to go to the library to study instead. Their parents are not going to go out at weekends as well. They are going to work at home and take care of their children.
1.When is the Maths test?
……………It is next week………………………………………………………..
2.Why isn't Na going to the park this Sunday?
…………Because she is going to have an English test on Tuesday …………………………………………………………..
3.What are their parents going to do at weekends?
…They are going to work at home and take care of their children.…………………………………………………………………..
4.Where is Na going to study this Saturday?
………She is going to the library ……………………………………………………………..
Dịch: Bất cứ khi nào có ý định đi du lịch, hãy xem xét Sapa! Đó là một điểm làm đẹp nổi bật không chỉ với khách du lịch trong nước mà cả những người quốc tế. Sapa là một thị trấn biên giới yên tĩnh được biết đến như một căn cứ để trekking ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. Bởi vì thị trấn nằm ở độ cao khoảng 1500 mét và được bao quanh bởi các dãy núi, nên nó có khí hậu thú vị: vừa và mưa vào mùa hè; sương mù và lạnh lẽo với tuyết rơi thường xuyên vào mùa đông, biến nó thành một cảnh quan vô cùng lãng mạn. Có rất nhiều nhóm dân tộc thiểu số sống cùng nhau ở Sapa. Nhiều năm trước, nền kinh tế của thị trấn chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, cư dân địa phương đã tận dụng lợi thế của du lịch để có thu nhập cao hơn. Khách du lịch có xu hướng tham gia thị trường thị trấn nơi bán các loại hàng hóa. Cũng có nhiều trẻ nhỏ nói tiếng Anh lưu loát cố gắng bán đồ lưu niệm cho khách du lịch. Mọi người cũng bắt gặp nhiều phong tục dân tộc bắt mắt trong trang trí đầy màu sắc. Có rất nhiều cảnh đẹp ngoạn mục để ngắm cảnh của khách du lịch, như núi Hàm Rồng, thác bạc, rừng tre, hang Tả Phìn, thung lũng Mường Hoa, ... Chúng đều là những địa điểm tự nhiên tuyệt vời là lý do chính để đến Sapa. Nhờ đặc điểm địa lý, Sapa ngày càng thu hút ngày càng nhiều khách du lịch. Tóm lại, ít nhất một lần trong đời, hãy tận hưởng ở Sapa và bạn sẽ không bao giờ hối tiếc.
refer
paragraph 1 :
refer
paragraph 2
https://www.macmillandictionary.com/thesaurus-category/british/to-be-similar-to-or-the-same-as-something-or-someone