Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Trong câu tường thuật gián tiếp động từ lùi 1 thì ”will” -> “would”, “tomorrow” -> “the following day”
Dịch câu: Jason bảo tôi rằng anh ta sẽ làm hết sức trong bài kiểm tra ngày hôm sau.
Đáo án A
Cross one’s mind (v): bất chợt nghĩ, có ý nghĩ rằng
Dịch: Chưa bao giờ anh ta có ý nghĩ rằng hành vi tồi tệ của anh ta sẽ bị phát hiện.
Đáp án D
Dịch: Tôi rất tiếc khi không đặt chỗ trước.
Regret + not + V-ing: tiếc đã không làm gì (ở quá khứ).
Đây là ước điều gì ở quá khứ. Do vậy nếu viết lại câu ta dùng “wish”:
S + wish + S + had + PII
Các đáp án còn lại sai cấu trúc.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: should have Ved/ V3: đáng lẽ phải làm gì nhưng thực tế đã không làm.
Tạm dịch: Bạn đáng lẽ phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định của mình.
A. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không nghe.
B. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định của mình.
C. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.
D. Điều cần thiết là phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm vậy.
Các phương án A, B, C sai về nghĩa
Chọn D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích: Should have done sth: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)
Tạm dịch:
Bạn lẽ ra nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình.
A. Điều cần thiết là thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ nhưng bạn đã không làm
B. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.
C. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.
D. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không lắng nghe.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
Cấu trúc với tính từ: It + be + adj + to + V
essential (v): cần thiết
Tạm dịch: Bạn đã nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình.
A. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.
B. Điều cần thiết là phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm.
C. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không lắng nghe.
D. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Chọn A.
Đáp án A.
Câu gốc: Lẽ ra bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ. = A. Bạn cần thiết phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm.
Các lựa chọn khác đều sai nghĩa:
B. Bạn đã không thuyết phục anh ta thay đổi vì suy nghĩ của anh ấy.
C. Bạn thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ của anh ấy nhưng anh ấy không nghe.
D. Bạn nên thuyết phục anh ta để thay đổi suy nghĩ của anh ấy.
Đáp án B
Ta có: impress sth on sb: cố gắng làm ai đó hiểu tầm quan trọng của cái gì
Theo từ điền Oxford
Impress something on/upon somebody (formal) to make somebody understand how important, serious, etc. something is by emphasizing it
Eg: He impressed on us the need for immediate action.