K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2018

Đáp án C .

 going => to go

 Cấu trúc: allow somebody to do something: cho phép ai đó làm gì

Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua. 

6 tháng 6 2017

C

Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp

Giải thích: going => to go

Cấu trúc To allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì

Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua.

Đáp án: C

1 tháng 5 2017

Đáp án D

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eyemới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị

22 tháng 5 2018

Đáp án là A.

didn’t send => hadn’t sent

Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng. 

13 tháng 8 2018

Chọn đáp án C

- Nếu trong câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “along with” thì chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.

E.g: Nam, along with his friends is going on holiday in Ha Long Bay.

His friends, along with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.

Do đó: are => is

Note 43

- Either... or, neither... nor,...

Nếu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or. not only... but also... thì động từ chia theo danh từ phía sau or, nor, but also

E.g: Either the students or the teacher comes here.

- As well as, together with, with, along with, accompanied by

Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh từ đầu tiên

E.g: Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight, (chia theo Mary)

14 tháng 12 2017

Chọn D

“going shopping” -> “to go shopping”, 3 vế trước đều sử dụng cấu trúc “like to do st” nên vế này cũng phải sử dụng cấu trúc đó

14 tháng 7 2018

Đáp án C

S1+ along with + S2 + V (chia theo S1)

E.g: Mai, along with her friends, is going to the party.

Đáp án C (are => is)

25 tháng 4 2019

Đáp án D.

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.

MEMORIZE

Thành ngữ với see:

- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo

- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế

- see how the land lies: xem sự thể ra sao

- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)

19 tháng 11 2017

Đáp án C