Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
appropriate (adj): phù hợp
A. preventive (adj): phòng ngừa B. healthy (adj): khỏe mạnh
C. suitable (adj): phù hợp D. compulsory (adj): bắt buộc
=> appropriate = suitable
Tạm dịch: Bạn nên được khuyên nên tiêm phòng thích hợp trước khi ra nước ngoài.
Chọn C
Đáp án là C. their => his/ her ( chia theo danh từ số ít “the patient” )
Chọn A.
Đáp án A
A. superficially (adv): một cách hời hợt/ qua loa; nông cạn
B. thoroughly (adv): môt cách kỹ lưỡng, sâu sắc
C. carefully (adv): một cách cẩn thận
D. seriously (adv): một cách nghiêm túc/ nghiêm trọng
Dịch: Tôi đã xem xét báo cáo, nhưng tôi phải thừa nhận là (tôi chỉ xem) một cách qua loa.
Đáp án C
Priya có vẻ như nghiện làm việc. Cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.
A.Bởi vì Priya có vẻ như nghiện làm việc. Cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.
B. Priya có vẻ như nghiện làm việc, tuy nhiên, cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.
C. Priya có vẻ như nghiện làm việc, thật ra, cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.
D. Nghiện làm việc, Priya dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo. In fact: được dùng để bổ sung thêm thông tin, làm rõ nghĩa cho ý phía trước
Chọn D
Tạm dịch:
“Tên tội phạm được tin rằng đang ở nước ngoài.”
D. Có tin rằng tên tội phạm đang ở nước ngoài.
Đáp án là A
Vì không muốn làm bố mẹ tôi buồn, tôi đã đồng ý học trường y.
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động ta dùng Ving
A. Không muốn làm bố mẹ buồn, tôi đã đồng ý học trường y.
B. Bất kể tôi thất vọng, bố mẹ vẫn bắt tôi học trường y. => sai nghĩa
C. Bố mẹ tôi không còn thất vọng bởi vì tôi đã đồng ý học trường y. =>loại vì đề bài ngữ cảnh ở thì quá khứ.
D. Nếu tôi không đồng ý học trường y, bố mẹ tôi sẽ thất vọng. => câu điều kiện loại 2 => loại vì tình huống ở quá khứ phải viết lại bằng câu điều kiện loại 3
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện đảo
Giải thích:
Hadn’t you => Had you not
Dạng đảo của câu điều kiện loại 3: Had + S + PP +…, S + would/could + have PP +…
Nếu vế giả định là bị động, ta đặt “not” sau S: Had + S + not + PP +…, S + would/could + have PP +…
Tạm dịch: Nếu cậu không thông báo về sự thay đổi trong thời gian biểu, tớ hôm qua hẳn đã lao đến văn phòng rồi.
Đáp án là B
Dùng phương pháp loại trừ:
C loại, vì không đồng chủ thể thực hiện hành động, không thể nói “a medical report goes aboard” đươc.
D loại, vì hai vế không phải nguyên nhân - kết quả.
A cũng loại, vì “go aboard” cũng không thể được thực hiện bởi “a medical report” được.
B. Để đi ra nước ngoài, người ta phải trình bày một báo cáo y tế. Có thể viết xuôi lại: one must present a medical report in order to go abroad. ( one = one person/ someone )