Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “to be on the verge of extiction”: trên bờ vực tuyệt chủng
border (n): biên giới
margin (n): lề (giấy)
rim (n): cạp, vành
Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyệt chủng trong nhiều năm.
Đáp án B
Gấu trúc khổng lồ đang cơ nguy cơ tuyệt chủng nhiều năm nay.
on the verge of extinction: ở trên bờ vực tuyệt chủng
bring/drive sth to the verge of extinction: đẩy đến bờ vực tuyệt chủng
border (đường biên giới)
verge (ven đường, ven rừng)
margin (lề trang giấy, rìa bờ hồ)
rim (miệng cốc, cạp nong nia)
Câu đề bài: "Chúng tôi sẽ cung cấp bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em bị thiệt thòi trong năm nay", một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội cho biết.
Đáp án C: Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội hứa rằng cung cấp bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em thiếu thốn trong năm đó.
—» I/we’ll do sometỉting ... —» cấu trúc cũng thường được dùng để đưa ra lời hứa.
= to promise to do sth: hứa sẽ làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội muốn cung cấp bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em thiếu thốn trong năm nay.
B. Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội đề xuất cung cấp bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em thiếu thổn trong năm đó.
D. Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội yêu cầu cung cấp bốn triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em thiếu thốn trong năm đó.
Chọn D
redundantly (adv): đa dạng, dồi dào
intensively (adv): chuyên sâu, nghiêm trọng
marginally (adv): hơi, nhẹ
excessively (adv): nhiều, quá mức
Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở vùng bờ biển là một mối quan tâm lớn với chính phủ.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
in crisis: ở thời điểm khủng hoảng, khó khăn
in danger of: có nguy cơ
Sửa: crisis => danger
Tạm dịch: Loài vượn lớn có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Chọn C
Đáp án là D.
Far and away: hơn hẳn
Far from it: trái lại
As far as: cho đến khi
Few and far between: thất thường
Câu này dịch như sau: Tỉ lệ thất nghiệp lại tăng nữa, điều này có nghĩa là những công việc tốt rất thất thường.
Đáp án A
Giải thích: Mệnh đề bắt đầu bằng "That" được coi như một danh từ không đếm được, có thể đứng làm chủ ngữ trong câu và động từ khi đó được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Việc những con gấu trúc khổng lồ đang bị tuyệt chủng là mối quan tâm rất lớn của các nhà động vật học.
B. Giant pandas are
Nếu sử dụng như vậy thì một câu sẽ có hai động từ chính trong khi không có từ nối hay phương tiện ngăn cách giữa hai động từ đó. Như vậy là sai ngữ pháp câu.
C. Are giant pandas
Đây không phải là một câu hỏi đúng sai nên không thể dùng như vậy.
D. Giant panda is
Nếu sử dụng như vậy thì một câu sẽ có hai động từ chính trong khi không có từ nối hay phương tiện ngăn cách giữa hai động từ đó. Như vậy là sai ngữ pháp câu.