Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Ta thấy cụm cần điền có chức năng là chủ ngữ trong câu vì vậy đó phải là một cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ. Trong các đáp án chỉ có đáp án B là cụm động từ → đáp án chính xác là B. Obtaining enough protein.
Tạm dịch: Việc có đủ protein trong khẩu phần ăn là đặc biệt quan trọng cho những người đang ăn chay.
Chọn đáp án D
(for => of)
- malnutrition (n- countable): sự suy dinh dưỡng
E.g: Many children are suffering from severe malnutrition.
- cause (n): nguyên nhân (cause + of)
E.g: Unemployment is a major cause of poverty.
“Thiếu đạm động vật trong chế độ ăn là một nguyên nhân nghiêm trọng của bệnh suy dinh dưỡng.”
Đáp án D
Danh từ “malnutrition” là danh từ chung → không dùng mạo từ xác định “the” trước danh từ này
Chữa lỗi:bỏ “the”
Dịch câu: Việc thiếu protein động vật trong chế độ ăn uống của con người là một nguyên nhân nghiêm trọng của bệnh suy dinh dưỡng
Đáp án là B. Đáp lại lời cảm ơn của người khác, ta có thể dùng cấu trúc “My pleasure”.
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Sau “feeling” (động từ nối) + tính từ
A. irritate (v): làm khó chịu (= annoy)
B. irritation (n): sự khó chịu
C. irritably (adv): một cách khó chịu
D. irritable (adj): dễ dàng nổi cáu
Tạm dịch: John đang cảm thấy rất khó chịu và dễ dàng nổi cáu bởi vì anh ta bị thiếu ngủ.
Chọn D
Đáp án A
Anh ấy rất may mắn khi thoát khỏi vụ tại nạn với chỉ một vài vết thương nhỏ.
Minor( nhỏ)
Serious( nghiêm trọng)
Important( quan trọng)
Major( lớn)
Chọn B.
Đáp án B
Cụm từ Take responsibility for + Noun/ V-ing được dùng để nói về việc ai đó chịu trách nhiệm làm việc gì.
Dich câu: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì mình làm.
Chọn B.
Giải thích
Cụm từ Take responsibility for + Noun/ V-ing được dùng để nói về việc ai đó chịu trách nhiệm làm việc gì.
Dich câu: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì mình làm.
=> Đáp án B.
Chọn đáp án C
She wasn’t early enough to catch the bus: Cô ấy không đến đủ sớm để bắt chuyến xe bus
A. She didn’t arrive late for the bus: Cô ấy không đến muộn kịp chuyến xe bus → Sai nghĩa
B. She arrived too early for the bus: Cô ấy đến quá sớm không thể bắt được chuyến xe bus → Sai nghĩa
C. She was too late to catch the bus: Cô ấy đến quá muộn không thể bắt chuyến xe bus → Đúng nghĩa, đúng ngữ pháp
D. She wasn’t late for the bus: Cô ấy không muộn chuyến xe bus → Sai nghĩa
Kiến thức kiểm tra: Thành phần câu
in the diet: cụm giới từ (không phải thành phần chính của câu), đã có “is” là động từ
=> Câu còn thiếu chủ ngữ (là danh từ/đại từ, V_ing hoặc mệnh đề danh từ)
=> Loại A, C, D
Tạm dịch: Nạp đủ lượng protein trong một khẩu phần ăn là đặc biệt quan trọng với những người ăn chay.
Chọn B