Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Impress (v): gây ấn tượng
- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)
- Impression (n): ấn tượng
Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.
Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.
B
Cụm từ “ have any chance to V” có cơ hội làm gì
ð Đáp án B
Tạm dịch: Anh tôi đã nghỉ việc tuần trước vì anh ấy không có cơ hội đi du lịch
Đáp án B
- Position (n): vị trí
- Chance (n): cơ hội
- Ability (n): khả năng
- Location (n): vị trí
Cấu trúc: Have a chance to do St: có cơ hội để làm gi
Đáp án B (Tuần trước anh trai tôi đã nghỉ việc vì anh ấy không có bất kỳ cơ hội để đi du lịch.)
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could... + V + ...
Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh ấy hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.
Chọn B
Đáp án : C
Applicant = người xin việc
Apply for a job = xin việc
Đáp án D
Giải thích: Đáp án cần điền phải là danh từ chỉ người vì chủ ngữ là “he”. Ta có: apply (v) áp dụng
+ apply for: nộp đơn xin việc
+ application (n) sự ứng dụng; đơn xin việc
+ applicant (n) người nộp đơn xin việc (đuôi -ant là đuôi danh từ chỉ người)
Dịch nghĩa: Anh ấy là người xin việc duy nhất được trao công việc đó.
Chọn C.
Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3.
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII
= Had + S + PII, would/ might have PII.
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.
Đáp án A
Dismiss: sa thải
Dispell: xua đuổi
Resign: từ chức
Release: thả ra
Dịch: Mặc dù anh ta đã tuyên bố từ bỏ công việc của mình một cách tự nguyện, nhưng anh ta đã thực sự bị sa thải vì hành vi sai trái.