Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Remember +V-ing: nhớ đã làm gì
# Remember +to V: nhớ phải làm gì
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi mà.
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động)
+ V-ing ( khi mang hàm ý chủ động)
Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa.
Chọn B
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là C.
Most/ many/ much/ little/ few + of + the+ these/ thoes/ this/ that/ tính từ sỏ hữu + danh từ
=> loại A, B
All [ tất cả] most [ hầu hết] không đi cùng nhau => loại all most
=> Chọn C [ all the / all + danh từ : tất cả....]
Câu này dịch như sau: Tôi đã trả lại thư viện tất cả sách mà tôi đã mượn
Đáp án B
- under threat of: đang bị đe dọa
- for fear of st/ for fear that: để đề phòng, vì sợ rằng
Đáp án B
- For fear of sth/For fear that: để đề phòng, vì sợ rằng
- Under threat of sh: đang bị đe dọa
ð Đáp án B (Anh ấy đã rời khỏi đất nước mà bị dọa bắt nếu anh trở lại.)
Đáp án B
Khi cô ấy đi làm về, cô ấy đi tắm.
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ
Đáp án : D
Quy tắc sắp xếp các tính từ: OPSACOM: Opinion (amazing)– Price – Size/shape (little) – Age (old) – Color – Original (Chinese) – Material => an amazing little old Chinese cup
Đáp án B
S+ find + tân ngữ + tính từ : thấy cái gì/ ai như thế nào đấy
Câu này dịch như sau: Khi anh ấy về nhà, anh ấy phát hiện ra rằng cửa đã bị khóa.