Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên. Kết quả là anh ta đã thi lại.
A. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên và do đó anh ấy đã thi lại. ( sai vì dùng “ so” sẽ không dùng “ therefore” và vị trí của “ therefore” sai)
B. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên và do đó anh ấy đã thi lại. (đúng)
C. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên. (sai về nghĩa)
D. Không thực hiện bài kiểm tra lái xe của mình lần đầu tiên và do đó anh ấy đã thực hiện lại. (sai về nghĩa)
=> Đáp án: B
Đáp án C
Cậu ấy vừa ăn xong bữa sáng. Sau đó cậu ấy ngã.
= Ngay khi vừa ăn xong bữa sáng thì cậu ấy ngã.
Cấu trúc: Hardly + had + S + Vpp + when + S + V-ed (ngay khi… thì…)
Các đáp án còn lại nghĩa tương đương nhưng sai cấu trúc.
Đáp án D
Kiến thức: Nối câu
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…” ( ngay khi…thì…)
Hardly + had + S + PII… when …= No sooner had + S + PII… than…
Tạm dịch: Anh ấy chỉ vừa ăn sáng. Rồi anh ấy bị ngã.
= Ngay khi anh ấy ăn sáng xong thì anh ấy bị ngã.
Kiến thức: Cấu trúc “regret”
Giải thích:
(to) regret + V.ing: hối hận về điều gì
Hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, hành động “regrets” diễn ra ở thì hiện tại đơn, nên sử dụng cấu trúc: (to) regret + having V.p.p
A. Câu A sai do sử dụng động từ “regretted” ở dạng quá khứ đơn.
B. Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish(es) + S + V.ed + … (Câu B sai do hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, phải sử dụng cấu trúc ước muốn ở quá khứ)
D. Only if: Chỉ khi (Câu D sai, phải dùng “If only” (giá như))
Tạm dịch: Julian hối hận vì đã bỏ học sau năm đầu tiên.
Chọn C
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
If only = wish: ước gì, giá như
Ngữ cảnh “dropped out” thì quá khứ đơn. => câu ước ngược lại với quá khứ
Công thức câu ước trong quá khứ: S + wish + S + had PP = If only + S + had PP
Tạm dịch: Julian đã thôi học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh ấy hối tiếc về nó.
= Giá như Julian không bỏ học đại học sau năm nhất.
Chọn C
Tạm dịch: Vợ anh ấy sinh đứa con đầu tiên của họ. Anh ta hiểu được trách nhiệm thực sự là gì.
= D. Mãi cho đến khi vợ anh ta sinh đứa con đầu tiên của họ thì anh ta mới hiểu được trách nhiệm thực sự là gì.
Cấu trúc: Not until + S + V + O + trợ động từ + S + V (nguyên thể): Mãi cho đến khi …
Chọn D
Các phương án khác:
A. Sai “has” => “had” (hành động trở thành bố đã ở quá khứ => hành động trước khi trở thành bố chia ở thì quá khứ hoàn thành)
B. Câu điều kiện loại 2 => sai
C. Anh từ vừa hiểu được tránh nhiệm thực sự thì con trai của anh ta được sinh ra. => ngược nghĩa câu
Đáp án A
A. Smith đã biết đối tác của mình từ năm 2011.
B. Smith đã không biết đối tác của mình trước đây.
C. Smith đã không gặp đối tác của mình trong 6 năm.
D. Smith đã gặp đối tác của mình suốt 6 năm.
Dịch nghĩa: Ông Smith lần đầu tiên gặp đối tác của mình trong năm 2011.
Đáp án A
Giải thích:
A. Smith đã biết đối tác của mình từ năm 2011.
B. Smith đã không biết đối tác của mình trước đây.
C. Smith đã không gặp đối tác của mình trong 6 năm.
D. Smith đã gặp đối tác của mình suốt 6 năm.
Dịch nghĩa: Ông Smith lần đầu tiên gặp đối tác của mình trong năm 2011
Chọn đáp án B
Joe has finished his first-aid course. He proves extremely helpful as a rescue worker: Joe đã hoàn thành khóa học sơ cứu. Anh ấy tỏ ra vô cùng hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ
A. Although Joe proves extremely helpful as a rescue worker, he hasn’t finished his first-aid course: Mặc dù Joe tỏ ra vô cùng hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ, anh ấy vẫn chưa hoàn thành khóa học sơ cứu của mình
B. Having finished his first-aid course, Joe proves extremely helpful as a rescue worker: Hoàn thành xong khóa học sơ cứu, Joe tỏ ra vô cùng hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ
C. Without finishing his first-aid course, Joe proves extremely helpful as a rescue worker: Không cần hoàn thành khóa học sơ cứu, Joe tỏ ra vô cùng hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ
D. However helpful Joe proves as a rescue worker, he has’t finished his first-aid course: Dù Joe có tỏ ra hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ như thế nào đi nữa, (thực tế là) anh ấy đã không hoàn thành khóa học sơ cứu.
Ta thấy ý của câu gốc là sau khi hoàn thành khóa học sơ cứu thì Joe tỏ ra vô cùng hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ, vậy nên phương án B là phù hợp nhất.
Ta có: Having finished his first-aid course, Joe proves extremely helpful as a rescur worker = Joe, who has finished his first-aid course, proves extremely helpful as a rescue worker.
Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nó xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính.
Vậy chọn đáp án đúng là B.