Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cấu trúc so as not to do sth: để không làm việc gì
=> đáp án They left their home early so as not to miss the first train.
Tạm dịch: Họ rời nhà sớm để không bị lỡ chuyến tàu đầu tiên
Đáp án C
Cấu trúc so as not to do sth: để không làm việc gì
=> đáp án C
Tạm dịch: Họ rời nhà sớm để không bị lỡ chuyến tàu đầu tiên.
“And then” là liên từ nối hai hành động xảy ra, theo trình tự trước sau Nghĩa của câu: Họ uống trà xong và sau đó dời đi
Đáp án là A. Sau khi uống trà xong, họ dời đi. cấu trúc: After + QKHT, QKĐG.
Đáp án C
Câu gốc: Họ đã hoàn thành một dự án. Họ đã bắt đầu làm dự án kế tiếp
A. Nếu họ đã hoàn thành một dự án, họ sẽ bắt đầu làm dự án kế tiếp
B. Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự án, họ mới bắt đầu làm dự án kế tiếp
C. Ngay khi họ hoàn thành một dự án họ sẽ bắt đầu làm dự án kế tiếp -> cách kết hợp tốt nhất cho 2 câu gốc
D. Mãi cho đến lúc họ bắt đầu làm dự án tiếp theo thì họ mới honaf thành một dự án.
Đáp án C
Câu gốc: Họ đã hoàn thành một dự án. Họ đã bắt đầu làm dự án kế tiếp
A. Nếu họ đã hoàn thành một dự án, họ sẽ bắt đầu làm dự án kế tiếp
B. Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự án, họ mới bắt đầu làm dự án kế tiếp
C. Ngay khi họ hoàn thành một dự án họ sẽ bắt đầu làm dự án kế tiếp -> cách kết hợp tốt nhất cho 2 câu gốc
D. Mãi cho đến lúc họ bắt đầu làm dự án tiếp theo thì họ mới honaf thành một dự án.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có: with a view to doing sth: với mục đích làm gì
Các cụm từ “so as to”, “so that” là cụm từ chỉ mục đích nên không cần có động từ “want” - muốn.
Dịch nghĩa: Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm. Cô ấy muốn nói chuyện với anh ta trước khi anh ấy đi làm.
A. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để muốn nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
B. Cô gọi điện cho anh sớm vào buổi sáng để cô ấy không nên nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
C. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
D. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để cô muốn nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
Đáp án C
Mỗi thế hệ nên kính trọng thế hệ còn lại trong công việc để _______.
A. khẳng định khả năng hoặc kinh nghiệm cá nhân mà họ đóng góp vào công việc.
B. thể hiện sự công nhận vị trí của thế hệ còn lại trong nơi làm việc.
C. khiến người khác cảm thấy rằng họ còn cần thiết hay có ích ở nơi làm việc.
D. đối xử bình đẳng với thế hệ kia trong công việc.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Older workers can show respect to the youngerset by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both 'entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. (Các công nhân lớn tuổi có thể thể hiện sự kính trọng với người trẻ bằng cách hỏi ý kiến họ và công nhận những đóng góp hợp lý ở nơi làm việc hay khen ngợi họ về một công việc được thực hiện tốt. Những công nhân trẻ hơn có thể tôn trọng người lớn hơn bằng cách hỏi sự tư vấn cách xử lý một tình huống ở công việc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của những người công nhân lớn tuổi. Điều quan trọng là cả công nhân mới vào nghề hay người có số năm lao động lâu hơn đều được đối xử công bằng, bất kể vị trí làm việc của họ là gì. Không ai muốn cảm thấy thua kém hay không phù hợp với công việc chỉ vì tuổi tác của họ.)
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi nói “put themselves- in their colleagues'shoes” trong đoạn 3?
A. Các công nhân nên thử đi giày của đồng nghiệp để hiểu sự khác biệt của thế hệ họ.
B. Các công nhân nên mua giày của đồng nghiệp để không làm phiền họ về sự khác biệt về tuổi tác thế hệ.
C. Các công nhân nên xác định những sự khác nhau giữa tuổi tác thế hệ để mà họ có thể hiểu hoàn cảnh của đồng nghiệp. ,
D. Các công nhân nên đặt mình vào hoàn cảnh của đồng nghiệp để hiểu và thông cảm cho những khó khăn mà họ gặp phải.
Thành ngữ put themselves in their colleagues‘ shoes được hiểu là “đặt mình vào vị trí của người khác” thông thường là khi những người đó đang gặp những tình huống khó khăn để hiểu họ hơn.
Đáp án B
Giải thích: Những công nhân làm xong việc của mình. Họ đi về nhà
A. Trước khi những công nhân làm xong việc, họ đi về nhà.
B. Làm xong việc, những công nhân đi về nhà.
C. Vào lúc những công nhân làm xong việc, họ đã đi về nhà rồi.
D. Những công nhân bỏ nhà đi vì họ đã làm xong công việc.
Trong trường hợp này chọn đáp án B vừa phù hợp nghĩa, vừa đúng về ngữ pháp. Sử dụng cụm từ “Having finished” là một phân từ hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác ở quá khứ. (mệnh đề đầy đủ là: After the workers had finished their work)