Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có cấu trúc: Sb find it adj to V
Đáp án: A (find that à find it)
Dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.
Đáp án : A
Cấu trúc với chủ ngữ giả “It”: It + to be + adjective (tính từ) + for smb + to V => important
Chọn C.
Đáp án C
Ta có cấu trúc: go on + V-ing: tiếp tục làm việc gì-sau khi đã làm việc khác xong
=> To discuss là đáp án sai (=> discussing)
Dịch: Sau khi nói về nguyên nhân của vấn đề, anh ta tiếp tục thảo luận về giải pháp đối với vấn đề này.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Sửa asked => being asked.
Sau giới từ động từ chia V-ing (on + V-ing).
Dịch: Về việc được hỏi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối đưa ra lời bàn luận.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ là “Solution – giải pháp” nên câu mang hàm nghĩa bị động.
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: must be + PP
Sửa: must find => must be found
Tạm dịch: Giải pháp cho vấn đề làm thế nào để xử lý rác thải phải được tìm ra.
Chọn C
Đáp án : D
Point at/to/towards smb/smt = chỉ vào ai/cái gì
Đáp án A
Can’t stand + V-ing: không thể chịu được việc gì
Chữa lỗi: make → making
Dịch: Tôi không thể chịu nổi việc gây ồn ào trong lớp. Làm ơn làm thứ gì đó có ích hơn được không?
Kiến thức: Cấu trúc câu với “find”
Giải thích:
Cấu trúc: S + find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì
Sửa: that => it
Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó về vấn đề giao thông trong thành phố của chúng tôi.
Chọn A