Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu trúc câu với “find”
Giải thích:
Cấu trúc: S + find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì
Sửa: that => it
Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó về vấn đề giao thông trong thành phố của chúng tôi.
Chọn A
Đáp án A
Ta có cấu trúc: Sb find it adj to V
Đáp án: A (find that à find it)
Dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ là “Solution – giải pháp” nên câu mang hàm nghĩa bị động.
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: must be + PP
Sửa: must find => must be found
Tạm dịch: Giải pháp cho vấn đề làm thế nào để xử lý rác thải phải được tìm ra.
Chọn C
Chọn C.
Đáp án C
Ta có cấu trúc: go on + V-ing: tiếp tục làm việc gì-sau khi đã làm việc khác xong
=> To discuss là đáp án sai (=> discussing)
Dịch: Sau khi nói về nguyên nhân của vấn đề, anh ta tiếp tục thảo luận về giải pháp đối với vấn đề này.
Chọn A
“to”-> “on”. Cấu trúc “congratulate sb on st/doing st”: chúc mừng ai về cái gì/làm cái gì
Đáp án A
- Importance /im'pɔ:təns/ (n): tầm quan trọng
E.g: Its A matter of the greatest importance to him.
Phía sau động từ “to be” chúng ta phải dùng tính từ
Đáp án A (importance => important)
Đáp án D
Sửa ‘importance’ => ’important’ do vị trí này cần 1 tính từ.
Dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và đó cũng là nguồn nhân lực được đào tạo chính cho cả nước.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
Đáp án : A
Cấu trúc với chủ ngữ giả “It”: It + to be + adjective (tính từ) + for smb + to V => important