Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D.
Chủ ngữ chính của câu là The remains of Homo erectus => chủ ngữ số nhiều
was => were
Câu này dịch như sau: Những di tích của con người đầu tiên đi bằng hai chân, một loài người đã tuyệt chủng, đã được khám phá trên đảo Java bởi nhà vật lý học người Hà Lan Eugene Debois
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Chọn A Sau chủ ngữ An autistic child cần có một động từ, trong khi “appearance” là danh từ. A là phương án cần sửa lỗi.
Cần sửa lại thành appears.
A
Câu này dịch như sau: Đó chính là sự phát minh của dây chuyển lắp ráp thay vì là việc tăng mức lương bình quân của công nhân đã cho phép ô tô được mua bán trong những năm đầu của thế kỷ 20.
Instead => rather
Cấu trúc: Instead of = Rather than : thay vì
Đáp án là C.
alive => living vì tính từ alive không đứng trước danh từ mà phải đứng sau danh từ.
Câu này dịch như sau: Trước khi chương trình tiêu diệt sớm vào thế kỷ trước, những còn sói còn sống sót lang thang gần như khắp vùng Bắc Mỹ.
D
“was translating” -> “was translated”
Chủ ngữ là the letter – vật, nên câu phải dùng thì bị động
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
- trước “that” không dùng dấu phẩy
- dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước và trước “which” phải có dấu phẩy.
that => which
Câu này dịch như sau: Hầu hết khách mới đều đến sớm 2 tiếng, điều này làm chúng tôi rất ngạc nhiên
Đáp án D
Sửa have => has.
Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.
A number of + plural noun + plural verb.
Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.
Đáp án là D
was => were