Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi có chọn lọc là:
AA = 0,45 / (0,45+0,3) = 0,6
Aa = 1- 0,6 = 0,4.
Vậy sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen aa = 0,4.1/4 = 0,1.
Đáp án cần chọn là: A
P: xAA : yAa : 0,4aa.
Do AA không sinh sản → tính lại tỷ lệ kiểu gen P: y/(y+0,4)Aa:0,4/(y+0,4)aa
Sau 1 thế hệ tự thụ, tỷ lệ cây hoa đỏ là 37,5% , ta có:
AA+Aa=1/4×y/(y+0,4)+×1/2×y/(y+0,4)=0,375
→y=0,4
→ Trong các cây có khả năng sinh sản ở P: Aa = aa = 0,5.
Để tạo cây đỏ thuần chủng ở F1, cho P Aa x Aa => F1: AA = 0,5 x ¼= 12,5%
Đáp án cần chọn là: B
P: xAA : yAa : 0,4aa.
Do AA không sinh sản → tính lại tỷ lệ kiểu gen P: y/(y+0,4)Aa:0,40,4/(y+0,4)aa
Sau 1 thế hệ tự thụ, tỷ lệ cây hoa đỏ là 37,5%, ta có:
AA+Aa=1/4×y/(y+0,4)+1/2×y/(y+0,4)=0,375
→ y = 0,4
→ Trong các cây có khả năng sinh sản: Aa = aa = 0,5.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên quần thể bước vào sinh sản có cấu trúc: 0,45AA:0,3Aa ↔3AA:2Aa
P tự thụ phấn:
3/5AA → 3/5AA
2/5Aa → 1/10AA:1/5Aa: 1/10aa
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa
Đáp án: A
P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)
F3: 0,25aa
Ta có: aa ở F3 = → y = 4/35 → Aa = 4/35 → AA = 24/35
Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35
(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa → đúng
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 → sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng → đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng → sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.
(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 → sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96